Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh trường THPT Hàn...
- Câu 1 : Ở gà , gen A quy định lông vằn , a : không vằn nằm trên NST giới tính X , không có alen tương ứng trên Y .Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà trống , mái ngay từ lúc mới nở . Cặp lai phù hợp cụ thể là :
A
B
C
D
- Câu 2 : Ở những loài giao phối ( động vật có vú và con người) tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1:1 vì :
A Vì số giao tử đwục bằng với số giao tử cái
B Số con cái và số con đực trong loài bằng nhau
C Vì sức sống của giao tử đực và giao tử cái là bằng nhau
D Vì cơ thể XY tạo ra giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau
- Câu 3 : Cho biết các bước của một quy trình như sau : 1. Trồng những cây này trong điều kiện môi trường khác nhau 2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này 3. Tạo ra những cá thể có cùng một kiểu gen 4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể . Để xác định mức phả ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng người ta phải thực hiện quy trình théo trình tự các bước là :
A 3→1→2→4
B 1→2→3→4
C 1→3→2→4
D 3→2→1→4
- Câu 4 : Một gen có %A = 20% và 3120 liên kết hidro . Gen đó có số lượng nucleotit là :
A 2400
B 2040
C 3000
D 1800
- Câu 5 : : Di truyền học tư vấn nhằm chuẩn đoán một số tật , bệnh di truyền ở thời kì
A Mới sinh
B Sau sinh
C Sắp sinh
D Trước sinh
- Câu 6 : Trong các phát biểu sau , có bao nhiêu phát biểu là điểm chung giữa đột biến gen và đột biến NST 1. Xảy ra ở cá thế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục 2. Luôn biểu hiện thành kiểu hình mang đột biến 3. Xảy ra ở cả NST thường và NST giới tính 4. Là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa và chọn giống .
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 7 : Từ 3 loại nucleotit là U,G,X có thể tạo ra bao nhiêu bộ ba chứa ít nhất 1 nucleotit loại X ?
A 19
B 27
C 37
D 8
- Câu 8 : Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất :
A Lai xa và đa bội hóa
B Cách li địa lí
C Cách li tập tính
D Cách li sinh thái
- Câu 9 : Một cá thể có kiểu gen .Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả hai cặp NST tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?
A 100
B 16
C 10
D 81
- Câu 10 : Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện bệnh di truyền nào đưới đây :
A Hội chứng Đao
B Hội chứng Tơcnơ
C Hội chứng Claiphentơ
D Bệnh pheninketo niệu
- Câu 11 : Theo quan niệm hiện đại , đơn vị cơ sở của tiến hóa là :
A Cá thể
B Quần thể
C Phân tử
D Loài
- Câu 12 : Ở một giống lúa , chiều cao của cây do 3 cặp gen (A, a; B,b; D,d) cùng quy định , các gen phân li độc lập. Cứ mỗi một gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm . Cây cao nhất có chiều cao là 100 cm . Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao là :
A 80 cm
B 85cm
C 75cm
D 70 cm
- Câu 13 : Tác động của chọn lọc sẽ đào thải 1 loại alen khỏi quần thể qua một thế hệ là chọn lọc chóng lại :
A Alen lặn
B Thể dị hợp
C Alen trội
D Thể đồng hợp
- Câu 14 : Cho biết gen A đỏ trội hoàn toàn với alen a trắng , sức sống của giao tử mang gen A gấp đôi giao tử mang gen a ; sức sống của hợp tử và của phôi ( để phát triển thành cá thể con ) KG AA = 100% ; Aa = 75 % ; aa = 50 % . Bố và mẹ đều mang kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ kiểu hình của đời F 1 ( mới sinh) sẽ là:
A 7 A- : 2 aa
B 7 A- : 1 aa
C 14A- : 1 aa
D 15 A- : 1 aa
- Câu 15 : Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,8 Aa : 0,2 aa . Qua chọn lọc , người ta đào thải các cá thể có kiểu hình lặn . Thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau là :
A 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
B 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
C 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa
D 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
- Câu 16 : Một quần thể tự thụ phấn qua 3 thế hệ , tần số kiểu gen Aa là 0,1 . Hỏi ở quần thể xuất phát tần số kiểu gen này là bao nhiêu :
A 0,1
B 0,0125
C 0,8
D 0,4
- Câu 17 : Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là : dAA + h Aa + r aa = 1 sẽ cân bằng di truyền khi :
A Tần số alen A = a
B dr = (h/2)2
C d.r = h
D d = h =r
- Câu 18 : Nhiều loại bện ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư . Khi bị đột biến , gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được . Những gen tiền ung thư loại này thường là :
A Gen trội và thường không di truyền dược vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
B Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
C Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
D Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
- Câu 19 : Những đột biến NST thường dẫn đến hình thành loài mới .
A Mất đoạn , đảo đoạn
B Đảo đoạn , chuyển đoạn
C Mất đoạn, chuyển đoạn
D Chuyển đoạn , lặp đoạn nhiều lần
- Câu 20 : Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là :
A Năng lượng hóa học
B ATP
C Năng lượng sinh học
D Năng lượng tự nhiên
- Câu 21 : Ở một loài thực vật , alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng . Cho cây lá nguyên hoa đỏ giao phấn với cây lá xẻ , hoa trắng (P) , thu được F1 gồm các cây lá xẻ , hoa đỏ chiếm tỉ lệ 50% . Biết rằng không xảy ra đột biến . Tính theo lí thuyết , trong các kết luận dưới đây , có bao nhiêu kết luận không đúng ?(1) Dựa vào kết quả lai ta không thể kết luận được hai cặp gen này nằm trên 1 cặp NST tương đồng hay nằm trên hai cặp NST tương đồng(2) Ở F1, có tối đa ba kiểu gen khác nhau trong đó các cây dị hợp chiếm 10%(3) Khi cho cây có kiểu hình còn lại ở F1 lai phân tích ,nếu kết thu được có tỉ lệ phân li kiểu hình khác với tỉ lệ 1 :1 :1 :1 , ta có thể kết luận được bài toán tuân theo quy luật di truyền liên kết(4) Khi cho cây lá xẻ , hoa đỏ ở F1 lai phân tích ta luôn luôn thu được tỉ lệ phân li kiểu hình đời con xấp xỉ 1 :1 .(5) Có tối đa 2 trường hợp phép lai P cho kết quả thỏa mãn kiểu hình F1
A 3
B 4
C 2
D 5
- Câu 22 : Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên trái đất .
A Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng
B Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo không có điều kiện phát tán đi nơi khác .
C Do trong cùng điều kiện tự nhiên, chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau .
D Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài .
- Câu 23 : Một nhà nghiên cứu tiến hành thụ phấn giữa hạt phấn của một loài thực vật A(2n = 14) với noãn của một loài thực vật B (2n = 14) nhưng không thu được hợp tử . Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường . Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thnahf cây C . Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp NST tương đồng có hình thái khác nhau : Từ các thí nghiệm trên , một số nhận xét được rút ra như sau :1. Thí nghiệm của nhà nghiên cứu trên đã không thành công do cơ chế cách li sau hợp tử2. Cây C là một loài mới3. Cây C là kết quả của sự lai xa và đa bội hóa4. Cây C mang đầy đủ các đặc tính của hai loài A và B5. Cây C không thể nhân giống bằng phương pháp lai hữu tính .Số nhận xét chính xác là :
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 24 : Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi sự kiện như sau :1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n3. Cơ thể 3n giảm phân ất thường cho giao tử 2n4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
A 3→1→4
B 5→1→4
C 4→3→1
D 1→3→4
- Câu 25 : Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen Ab/aB Dd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử . Biết quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen . Theo lí thuyết , trong các tỉ lệ giao tử dưới đây , có tối đa bao nhiêu tỉ lệ giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên1. 1 :12. 1 :1: 1 :13. 1 :1: 1 :1 : 1 :14. 1:1: 2:2
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 26 : Theo thuyết tiến hóa tổng hợp , cấp độ chủ yếu chịu tác động của chọn lọc tự nhiên là :
A Quần thể và quần xã
B Cá thể và quần thể
C Quần xã và hệ sinh thái
D Tế bào và phân tử
- Câu 27 : Một đoạn sợi cơ bản gồm 10 nucleoxom và 9 đoạn nối . Mỗi đoạn nối trung bình có 50 cặp nucleotit . Tổng chiều dài của đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên và tổng số phân tử histon có trong đoạn sợi cơ bản đó lần lượt là :
A 6494 ; 89
B 6494 ; 80
C 6492 ; 80
D 6494 ; 79
- Câu 28 : Để nhân các giống lan quý các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp
A Dung hợp tế bào trần
B Nhân bản vô tính
C Nuôi cấy hạt phấn
D Nuôi cấy tế bào mô thực vật
- Câu 29 : Nhân tố có vai trò tăng cường sự phân hóa trong nội bộ quần thể là cho quần thể nhanh chóng phân li thành các quần thể mới
A Quá trình đột biến
B Quá trình giao phối
C Quá trình chọn lọc tự nhiên
D Các cơ chế cách li
- Câu 30 : Ở đậu Hà Lan , alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn tòan so với alen b quy định hoa trắng . Hai cặp gen này nằm trên hai NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1 . Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn . Nếu không có đột biến và chọn lọc , tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp hoa trắng ở F2 là bao nhiêu ?
A 1/256
B 1/36
C 1/64
D 1/81
- Câu 31 : Trong các phép lai khác dòng dưới đây , ưu thể lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào ?
A AAbbDDee x aaBBddEE
B AAbbDDEE x aaBBDDee
C AAbbddee x AAbbDDEE
D AABBDDee x Aabbddee
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen