- Các dạng toán thường gặp trong di truyền học quầ...
- Câu 1 : cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là
A 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1
B 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
C 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.
D 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
- Câu 2 : Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là: 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau một thế hệ tự thụ phấn, tần số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn là
A 61,67%.
B 46,25%.
C 21,67%
D 16,67%.
- Câu 3 : Một người đàn ông có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Âu có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21% kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Á có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Biết rằng, các quần thể trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A là bao nhiêu?
A 43,51%
B 85,73%
C 36,73%
D 46,36%.
- Câu 4 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài. Thế hệ xuất phát (P) có 95% cây quả tròn : 5% cây quả dài, sau 2 thế hệ thu được F2 gồm 80% cây quả tròn : 20% cây quả dài. Biết không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I.Tần số alen A và a ở thế hệ P lần lượt là 0,75 và 0,25.II.Tỷ lệ kiểu gen dị hợp ở P là 40%.III.Ở F1 quả tròn thuần chủng chiếm 85%.IV.Nếu các cá thể F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được F2 có 62,5% cây thuần chủng.
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 5 : Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen A và a, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có bốn quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau:Quần thể nào có tỷ lệ dị hợp tử thấp nhất ?
A Quần thể 1
B Quần thể 2
C Quần thể 3
D Quần thể 4
- Câu 6 : Ở một loài động vật, xét một tính trạng do một gen gồm hai alen R và r quy định. Các quần thể thuộc loài này có số lượng các cá thể như sau:Có bao nhiêu quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 7 : Xét một quần thể thực vật cân bằng di truyền, cây bạch tạng có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 0,0025 trong tổng số cá thể của quần thể. Cây không bị bạch tạng nhưng mang alen lặn chiếm tỉ lệ là:
A 0,25.
B 0,095.
C 0,9975.
D 0,0475
- Câu 8 : Ở một loài giao phối, xét 4 quần thể cách ly sinh sản với nhau có thành phần kiểu gen như sauQuần thể 1: 0,49 AA: 0,42 Aa: 0,09 aaQuần thể 2 : 0,50 AA: 0,25 Aa: 0,25 aaQuần thể 3: 0,64 AA: 0,32 Aa: 0,04 aaQuần thể : 0,60 AA: 0,30 Aa: 0,10 aaCác quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:
A 2 và 3
B 3 và 4
C 1 và 3
D 1 và 4.
- Câu 9 : Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Tần số alen A2 = 0,3. (2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 58%. (3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ:1/3. (4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 5 trắng: 4 đen.
A 4
B 1
C 3
D 2
- Câu 10 : Ở một loài thực vật,alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P)của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,6Aa : 0,4aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và biết rằng khả năng sống sót để tham gia thụ tinh của hạt phấn A gấp 2 lần hạt phấn a, các noãn có sức sống như nhau.Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở thế hệ F1 là:
A 81/130
B 120/169
C 49/130
D 51/100
- Câu 11 : Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. ở thể hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0.5AA+ 0.4Aa+ 0.1 aa = 1. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, theo lý thuyết , trong tổng số cây thân cao ở F3 , cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ:
A 5%
B 13,3%
C 7,41%
D 6.9%
- Câu 12 : Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là: AA: Aa: aa = 1: 6: 9 . Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A A = 0,25; a = 0,75
B A=0,75; a=0,25
C A=0,4375; a= 0,5625
D A=0,5625; a=0,4375
- Câu 13 : Sự di tryuyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do một gen trên NST thường có 3 alen chi phối với mối quan hệ trội lặn như sau : IA = IB > IO . Trong một quần thể người cân bằng di truyền, nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Tỷ lệ người nhóm máu A là:
A 0,25
B 0,40
C 0,45
D 0,54
- Câu 14 : Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp NST thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giới đực là 0,6 ở giới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1 . Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là
A 0,16 AA + 0,48Aa + 0.36aa = 1
B 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.
C 0,24 AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1
D 0,36 AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
- Câu 15 : Xét ở một NST thường có 14 alen. Biết rằng tỷ số giữa tần số của một alen trên tổng tần số của các alen còn lại bằng 2, tần số cuả các alen còn lại bằng nhau. Giả sử quần thể này cân bằng Hacdi – vanbec. Tỷ lệ của kiểu gen dị hợp bằng bao nhiêu ?
A 53/117
B 69/126
C 59/126
D 64/117
- Câu 16 : Cho các quần thể có thành phần kiểu gen như sau: 1. P = 16%AA + 48%Aa + 36%aa. 2. P = 25%AA + 50%aa + 25%Aa 3. P = 100%AA. 4. P = 50%AA + 50%aa. 5. P = 100%Aa. 6. P=100% aa.Trong số quần thể trên, các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền về gen đang xét là
A 1,3,4,5,6
B 1,3,4,6.
C 1,3,6
D 1,2,3,5
- Câu 17 : Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng với tần số của các nhóm máu là: A = 0.45, B = 0.21, AB = 0.3, O = 0.04. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng?(1). Tần số alen IA, IB, IC lần lượt là 0.3; 0.5; 0.2(2). Tần số các kiểu gen quy định các nhóm máu là: 0.25 IAIB, 0.09 IBIB; 0.04 IOIO; 0.3 IAIA; 0.21 IAIO; 0.12 IBIO(3).Khi các thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên với nhau sẽ làm tăng dần tần số cá thể có nhóm máu O.(4). Xác suất để gặp một người nhóm máu B, kiểu gen IBIO là 57.14%
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 18 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do một gen quy định, Cho các cây thân cao (P) lai với các cây thân thấp thu được F1 gồm 81,25% cây thân cao và 18,75% cây thân thấp. Trong số các cây thân cao P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A 81,25%
B 50%
C 37,5%
D 62,5%
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen