- Cấu trúc di truyền quần thể
- Câu 1 : Giao phối cận huyết là giao phối giữa các cá thể:
A Có quan hệ họ hàng gần nhau trong cùng loài
B Khác loài thuộc cùng 1 chi
C Sống trong cùng 1 khu vực địa lý
D Khác loài nhưng có đặc điểm hình thái giống
- Câu 2 : Điều KHÔNG ĐÚNG về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là
A Sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B Sự tự phối làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm.
C Qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp.
D Qua nhiều thế hệ tự phối, kiểu gen đồng hợp có cơ hội biểu hiện nhiều hơn.
- Câu 3 : Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì
A Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp
B Tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau
C Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp
D Xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại
- Câu 4 : Một quần thể tự thụ phấn xuất phát có thành phần kiểu gen là 05AA ; 0,3Aa ; 0,2aa. Khi sự tự thụ phấn kéo dài (số thế hệ tự thụ tiến đến vô cùng). Nhận xét nào sau đây về kết quả của quá trình tự phối là đúng?
A Thành phần kiểu gen của quần thể chỉ còn lại 1 dòng thuần
B Tần số các alen tiến tới bằng nhau
C Tần số của A, a lần lượt bằng với tần số của AA và aa
D Tỉ lệ các dòng thuần tiến tới bằng nhau
- Câu 5 : Quần thể ban đầu chỉ có kiểu gen Aa. Khi tự thụ phấn n thế hệ, kết quả về sự phân bố kiểu
A toàn kiểu gen Aa.
B AA = Aa = aa = 1/3.
C AA = 3/4; aa = 1/4.
D AA = aa = 1/2.
- Câu 6 : Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn, giả sử tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Aa) ở thế hệ xuất phát là 100%. Tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là:
A 25%.
B 43,75%.
C 56,25%.
D 87,5%.
- Câu 7 : Xét một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F3 là:
A 50%.
B 75%.
C 87,5%.
D 92,5%.
- Câu 8 : Điểm khác nhau của quần thể ngẫu phối so với quần thể tự phối qua các thế hệ là
A tỉ lệ đồng hợp tử tăng dần.
B tỉ lệ dị hợp tử giảm dần.
C thành phần kiểu gen không thay đổi
D tần số các alen không thay đổi.
- Câu 9 : Quần thể giao phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên vì
A có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.
B không có sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các cá thể về mặt sinh sản.
C sự giao phối trong nội bộ quần thể xảy ra không thường xuyên.
D không có sự cách li trong giao phối giữa các cá thể thuộc các quần thể khác nhau trong một loài.
- Câu 10 : Điều nào dưới đây nói về quần thể ngẫu phối là không đúng?
A Đặc trưng về tần số tương đối của các alen.
B Điểm đặc trưng của quần thể giao phối là sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể.
C Có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa dạng về kiểu hình.
D Các cá thể trong những quần thể khác nhau trong cùng một loài không giao phối với nhau.
- Câu 11 : Trong một quần thể ngẫu phối, không có chọn lọc, không có đột biến, tần số của các alen thuộc một gen nào đó
A không ổn định và đặc trưng cho từng quần thể.
B chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen.
C chịu sự chi phối của quy luật di truyền liên kết và hoán vị gen.
D có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể.
- Câu 12 : Tần số alen là:
A Tập hợp tất cả các alen trong quần thể
B Tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C Tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể
D Tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định
- Câu 13 : Phương pháp tính tần số alen trong quần thể ngẫu phối với trường hợp trội hoàn toàn là
A chỉ dựa vào tỉ lệ kiểu hình trội.
B dựa vào tỉ lệ các kiểu hình.
C chỉ dựa vào tỉ lệ các kiểu hình lặn so với kiểu hình trội.
D chỉ dựa vào tỉ lệ kiểu hình lặn.
- Câu 14 : Phương pháp tính tần số alen trong quần thể ngẫu phối với trường hợp trội không hoàn toàn là
A chỉ dựa vào tỉ lệ kiểu hình trung gian.
B dựa vào tỉ lệ các kiểu hình.
C chỉ dựa vào tỉ lệ các kiểu hình lặn.
D chỉ dựa vào tỉ lệ các kiểu hình trội.
- Câu 15 : Trong một quần thể ngẫu phối, nếu một gen có 3 alen a1, a2, a3 thì sự giao phối tự do sẽ tạo ra
A 4 tổ hợp kiểu gen.
B 6 tổ hợp kiểu gen.
C 8 tổ hợp kiểu gen.
D 10 tổ hợp kiểu gen.
- Câu 16 : Trong quần thể ngẫu phối khó có thể tìm được hai cá thể giống nhau vì
A một gen thường có nhiều alen.
B các cá thể giao phối ngẫu nhiên và tự do
C số biến dị tổ hợp rất lớn.
D số lượng gen trong kiểu gen rất lớn.
- Câu 17 : Ý nghĩa nào dưới đây không phải của định luật Hacđi – Vanbec?
A Giải thích trong thiên nhiên có những quần thể đã được duy trì ổn định qua thời gian dài.
B Từ tỉ lệ cá thể có kiểu hình lặn đột biến có thể suy ra được tần số của alen lặn đột biến đó trong quần thể.
C Có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số các alen từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể.
D Phản ánh trạng thái động của quần thể, giải thích cơ sở của sự tiến hoá.
- Câu 18 : Nghiên cứu sự di truyền nhóm máu MN trong quần thể người, người ta xác định được cấu trúc di truyền của quần thể như sau: 64% MM : 32% MN : 0,04% NN. Tần số tương đối của các alen M và N trong quần thể như thế nào?
A p(M) = 0,7; q(N) = 0,3
B p(M) = 0,6; q(N) = 0,4.
C p(M) = 0,5; q(N) = 0,5.
D p(M) = 0,8; q(N) = 0,2.
- Câu 19 : Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen A và a, alen A trội hoàn toàn so với alen A. Có bốn quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau:
Quần thể nào có tỷ lệ dị hợp tử thấp nhất ?
A Quần thể 1
B Quần thể 2
C Quần thể 3
D Quần thể 4
- Câu 20 : Ở một loài giao phối, xét 4 quần thể cách ly sinh sản với nhau có thành phần kiểu gen như sauQuần thể 1: 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aaQuần thể 2 : 0,50AA: 0,25Aa: 0,25aaQuần thể 3: 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aaQuần thể : 0,60AA: 0,30Aa: 0,10aaCác quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:
A 2 và 3.
B 3 và 4.
C 1 và 3.
D 1 và 4.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen