Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm:(1) Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp.(2) Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ.(3) Không cần tiêu tốn năng lượng.(4) Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.
A (2), (3).
B (2), (4).
C (1), (4)
D (1), (3).
- Câu 2 : Có bao nhiêu tác dụng của việc bón phân với năng suất cây trồng và môi trường dưới đây là đúng(1) Bón không đúng, năng suất cây trồng thấp, hiệu quả kinh tế thấp. (2) Bón phân vượt quá liều lượng cần thiết sẽ làm giảm năng suất, chi phí phân bón cao.(3) Bón không đúng cách sẽ gây ô nhiễm nông sản, ô nhiễm môi trường, đe doạ sức khoẻ con người.(4) Bón phân càng nhiều, năng suất cây trồng càng cao, hiệu quả kinh tế cao.(5) Bón phân hợp lí sẽ làm tăng năng suất cây trồng, không gây ô nhiễm môi trường.
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 3 : Khi đưa cây ra ngoài sáng, ... (1)... trong tế bào khí khổng tiến hành ... (2)... làm thay đổi nồng độ CO2 và tiếp theo là pH. Sự thay đổi này dẫn đến 1 kết quả là hàm lượng đường tăng, làm tăng ... (3)... trong tế bào. Hai tế bào ... (4) ... hút nước, trương nước và khí khổng mở. Thứ tự (1), (2), (3), (4) đúng nhất là:
A lục lạp, quang hợp, áp suất thẩm thấu, khí khổng.
B lục lạp, áp suất thẩm thấu, quang hợp, khí khổng.
C quang hợp, áp suất thẩm thấu, khí khổng, lục lạp.
D lục lạp, quang hợp, khí khổng, áp suất thẩm thấu.
- Câu 4 : Nội dung nào sau đây sai?
A Thực vật C4 có hai dạng lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch.
B Trong các con đường cố định CO2 hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được xếp theo thứ tự C3 > C4 > CAM.
C Ở thực vật CAM, quá trình cố định CO2 tạm thời (chu trình C4) xảy ra vào ban đêm còn quá trình tái cố định CO2 (chu trình Canvin) lại xảy ra vào ban ngày.
D Ở các nhóm thực vật khác nhau, pha tối diễn ra khác nhau ở chất nhận CO2 đầu tiên và sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.
- Câu 5 : Nhận định không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật là
A nitơ trong NO và NO2 trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể thực vật.
B thực vật có khả năng hấp thụ một lượng rất nhỏ nitơ phân tử.
C cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
D rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+.
- Câu 6 : Trong hô hấp hiếu khí ở thực vật, chuỗi chuyền êlectron tạo ra
A 32 ATP.
B 34 ATP.
C 36 ATP.
D 38ATP.
- Câu 7 : Phát biểu không đúng khi nói về sự trao đổi khí qua da của giun đất?
A Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự chênh lệch về nồng độ giữa bên trong và bên ngoài cơ thể.
B Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tiêu thụ O2 làm cho nồng độ O2 trong cơ thể luôn bé hơn bên ngoài.
C Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tạo ra CO2 làm cho nồng độ CO2 bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài.
D Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự cân bằng về nồng độ O2 và CO2 giữa bên trong và bên ngoài cơ thể.
- Câu 8 : Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào?(1) Lực co tim. (2) Khối lượng máu. (3) Nhịp tim.(4) Số lượng hồng cầu. (5) Độ quánh của máu. (6) Sự đàn hồi của mạch máu.
A (1),(2),(3),(4),(5).
B (1),(2),(3),(4),(6).
C (2),(3),(4),(5),(6)
D (1),(2),(3),(5),(6).
- Câu 9 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac ở E. coli?
A Gen điều hòa luôn tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ.
B Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac
C Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ARN - polimeraza.
D Lượng sản phẩm của nhóm gen sẽ tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành.
- Câu 10 : Theo quy luật của Menđen thì nhận định nào sau đây là không đúng?
A Đối với mỗi tính trạng, trong giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền quy định cho tính trạng này.
B Trong cơ thể sinh vật lưỡng bội, các nhân tố di truyền tồn tại độc lập mà không hoà trộn vào nhau.
C Mỗi tính trạng của cơ thể sinh vật lưỡng bội là do một cặp nhân tố di truyền quy định.
D Cơ thể chứa hai nhân tố di truyền khác nhau nhưng chỉ biểu hiện tính trạng trội do alen lặn trong cá thể này đã bị tiêu biến đi.
- Câu 11 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?
A Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
B Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
C Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể.
D Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
- Câu 12 : Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài?
A Giun đũa sống trong ruột lợn.
B Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường.
C Bò ăn cỏ.
D Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa.
- Câu 13 : Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây không đúng:(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này diễn ra trong tế bào chất của sinh vật nhân thực và nhân sơ.(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.(3) Trong quá trình dịch mã, nhiều riboxom có thể cùng tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit gọi là hiện tượng poliriboxom.(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi tARN bổ sung với một trong ba bộ ba kết thúc trên mARN.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 14 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực?(1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bàochất.(2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế bàochất.(3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạchvòng.(4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào banđầu.
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 15 : Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng đến phiên mã.(2) Mọi đột biến gen đều chỉ có thể xảy ra nếu có tác động của tác nhân đột biến.(3) Tất cả các đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.(4) Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.(5) Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau.(6) Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểuhình.(7) Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
A 1
B 6
C 5
D 3
- Câu 16 : Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb.(2) Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên.(3) Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu gen AaBB.(4) Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 17 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 18 : Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?(1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm.(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.(3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng.(4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm.
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 19 : Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên nước?(1) Xây dựng nhiều hồ nước kết hợp với hệ thống thuỷ lợi góp phần chống hạn cho đất.(2) Xây dựng các nhà máy xử lí nước thải.(3) Tăng cường sử dụng các loại thuốc trừ sâu hoá học đặc hiệu để bảo vệ mùa màng.(4) Giáo dục, tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về ý thức bảo vệ nguồn nước sạch.(5) Thường xuyên kiểm tra để phát hiện ô nhiễm nước, kịp thời có biện pháp xử lí.(6) Nghiên cứu đánh giá tác động đến môi trường nước cho các dự án khu công nghiệp.(7) Xây dựng các hồ chứa nước lớn kết hợp lợi ích nông lâm nghiệp với thuỷ điện và bảo vệ rừng đầu nguồn.
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 20 : Có bao nhiêu sự kiện sau đây được xem bằng chứng sinh học phân tử về quá trình tiến hóa của sinh giới?(1) Axit nucleic và protein của mỗi loài đều có các đơn phân giống nhau.(2) Thành phần axit amin ở chuỗi β -Hb của người và tinh tinh giống nhau.(3) Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.(4) Mã di truyền mang tính thống nhất trong toàn bộ sinh giới (trừ một vài ngoại lệ).
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 21 : Cho các bệnh tật di truyền sau:(1) Bệnh máu khó đông. (2) Bệnh bạch tạng. (3) Bệnh ung thư máu. (4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Claiphentơ. (6) Bệnh pheninkêtô niệu.Bằng phương pháp tế bào học có thể phát hiện được các bệnh tật di truyền nào sau đây?
A (3), (4), (5).
B (1), (4), (5).
C (2), (4), (5).
D (4), (5), (6).
- Câu 22 : Ở lúa Mì Triticum aestivum, xét phép lai ♂AaBbdd × ♀AabbDd. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có một số cá thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường. Theo lý thuyết phép lai trên có thể tạo ra tối đa số loại hợp tử lệch bội là:
A 12
B 18
C 24
D 36
- Câu 23 : Ở dê tính trạng râu xồm do 1 gen gồm 2 alen quy định nằm trên NST thường. Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 râu xồm : 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm ở đời lai thu được là bao nhiêu?
A 5/9
B 9/16
C 7/18
D 17/34
- Câu 24 : Nếu trong quá trình giảm phân ở tất cả các tế bào sinh trứng của châu chấu cái (2n = 24) đều hoàn toàn bình thường, còn ở tất cả các tế bào sinh tinh của châu chấu đực đều không có sự phân li của nhiễm sắc thể giới tính thì tính theo lí thuyết, khi 2 con châu chấu này giao phối với nhau sẽ tạo ra loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể với tỉ lệ là:
A 25%
B 50%
C 75%
D 12,5%.
- Câu 25 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen qui định. Thực hiện một phép lai P giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thế hệ F1 thu được toàn cây hoa hồng. Cho các cây hoa hồng F1tự thụ phấn thu được các hạt F2. Người ta chọn ngẫu nhiên từ F2 một hỗn hợp x hạt, gieo thành cây chỉ thu được các cây hoa đỏ và hoa hồng, cho các cây này tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, trong số các cây thu được ở thế hệ cuối cùng, tỉ lệ cây hoa trắng thu được là 7/20. Tỉ lệ của hạt mọc thành cây hoa hồng trong hỗn hợp x là:
A 80%
B 40%.
C 60%
D 20%
- Câu 26 : Cho phép lai P ở ruồi giấm: ♀ \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\)CcDDXEXe × ♂ \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\)CcDdXeY, đời con có thể có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là bao nhiêu? Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến.
A 240 và 32
B 240 và 24
C 360 và 64.
D 168 và 24
- Câu 27 : Cho cây P có kiểu hình hoa tím, thân cao lai với nhau được F1 gồm các kiểu hình với tỉ lệ: 37,5% cây hoa tím, thân cao: 18,75% cây hoa tím, thân thấp: 18,75% cây hoa đỏ, thân cao: 12,5% cây hoa vàng, thân cao: 6,25% cây hoa vàng, thân thấp: 6,25% cây hoa trắng, thân cao. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây là đúng?
A Các cặp gen qui định màu sắc hoa phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
B Có hiện tượng liên kết không hoàn toàn giữa một trong hai gen quy định tính trạng màu sắc hoa với gen quy định chiều cao cây.
C Có hiện tượng liên kết hoàn toàn hai cặp gen cùng qui định tính trạng màu sắc hoa.
D Có hiện tượng 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau qui định 2 tính trạng màu sắc hoa và chiều cao cây.
- Câu 28 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thứ 2. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho cây có kiểu hình hoa đỏ (P) tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình: hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể giúp xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1?(1) Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn.(2) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp.(3) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp.(4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp.(5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 29 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P, Q. Cả hai bệnh này đều do 1 trong 2 gen quy định. Trong đó bệnh Q do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định. Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các thế hệ, nhận định nào sau đây đúng?
A Cặp alen quy định bệnh P và bệnh Q đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
B Có 5 người chắc chắn xác định được kiểu gen.
C Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là 63/80.
D Gen gây bệnh P là gen lặn, gen gây bệnh Q là gen trội.
- Câu 30 : Trong quần xã sinh vật, loài có số lượng cá thể nhiều và hoạt động mạnh được gọi là
A loài đặc trưng.
B loài ngẫu nhiên
C loài ưu thế
D loài chủ chốt.
- Câu 31 : Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể khi số cá thể của quần thể tăng lên quá cao hoặc giảm xuống quá thấp được gọi là
A cân bằng sinh học.
B khống chế sinh học.
C trạng thái cân bằng của quần thể.
D biến động số lượng cá thể của quần thể.
- Câu 32 : Trong lịch sử sự sống trên Trái Đất, cây có mạch và động vật lên cạn ở
A kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
B kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh.
C kỉ Cacbon thuộc đại Cổ sinh
D kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh.
- Câu 33 : Ví dụ nào sau đây không phải ứng dụng khống chế sinh học?
A Nuôi cá để diệt bọ gậy
B Cây bông mang gen kháng sâu bệnh của vi khuẩn.
C Nuôi mèo để diệt chuột.
D Dùng ong mắt đỏ để diệt sâu đục thân hại lúa.
- Câu 34 : Phát biểu nào dưới đây không đúng về quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực?
A Quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất.
B Dịch mã có thể diễn ra ngay khi quá trình phiên mã của gen chưa hoàn tất.
C Axit amin mở đầu cho quá trình dịch mã là mêtiônin.
D Nhiều ribôxôm có thể cùng tham gia dịch mã một phân tử mARN.
- Câu 35 : Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
A đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường.
B thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
C chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
D xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
- Câu 36 : Khi nói về diễn thế nguyên sinh, nhận xét nào sau đây không đúng?
A Số lượng loài trong quần xã ngày càng tăng, số cá thể của mỗi loài ngày càng giảm.
B Giới hạn của các nhân tố sinh thái ngày càng hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn.
C Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ ngày càng đóng vai trò quan trọng.
D Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, các loài có tuổi thọ thấp, kích thước cơ thể nhỏ thay thế dần các loài có tuổi thọ cao, kích thước cơ thể lớn.
- Câu 37 : Phát biểu nào sau đây sai về sự trao đổi năng lượng trong hệ sinh thái?
A Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
B Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì có sinh khối trung bình càng lớn.
C Năng lượng tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng chiếm khoảng 10% năng lượng nhận từ bậc dinh dưỡng liền kề thấp hơn.
D Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
- Câu 38 : Cho các bệnh sau:(1) Máu khó đông. (2) Bạch tạng. (3) Phêninkêtô niệu.(4) Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm. (5) Mù màu. Có bao nhiêu bệnh được biểu hiện ở cả nam và nữ với xác suất ngang nhau?
A 2
B 4
C 3
D 5
- Câu 39 : Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể? (1) Đột biến. (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Di – nhập gen.(4) Giao phối không ngẫu nhiên. (5) Các yếu tố ngẫu nhiên.
A 5
B 2
C 3
D 4
- Câu 40 : Cho các phát biểu sau đây về sự nhân đôi ADN trong một tế bào của một loài thực vật:(1) ADN chỉ nhân đôi một lần tại pha S của chu kỳ tế bào. (2) Trên mỗi chạc chữ Y, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn. (3) ARN pôlimeraza có chức năng xúc tác hình thành mạch ADN mới theo chiều 5’ – 3’.(4) Xét trên một đơn vị tái bản, sự tháo xoắn luôn diễn ra theo hai hướng ngược nhau.(5) Sự tổng hợp đoạn mồi có bản chất là ARN có sử dụng Ađênin của môi trường để bổ sung với Uraxin của mạch khuôn.
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 41 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?(1) Đột biến gen có vai trò tạo ra các alen mới.(2) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.(3) Đột biến đa bội có thể đưa đến hình thành loài mới một cách nhanh chóng.(4) Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 42 : Trình tự các gen trên NST ở 4 nòi thuộc một loài được kí hiệu bằng các chữ cái như sau: (I) ABGEDCHI. (II) BGEDCHIA.(III): ABCDEGHI. (IV): BGHCDEIA.Cho biết sự xuất hiện mỗi nòi là kết quả của một dạng đột biến cấu trúc NST từ nòi trước đó và nòi III là nòi gốc.Cho các phát biểu sau đây:(1) Nòi I đã phát sinh từ nòi III bằng đột biến đảo đoạn.(2) Nòi II đã phát sinh từ nòi I bằng đột biến chuyển đoạn tương hỗ.(3) Nòi IV đã phát sinh từ nòi II bằng đột biến chuyển đoạn trên một NST.(4) Các nòi I, II, IV đều bị giảm khả năng sinh sản.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 43 : Xét 2 cá thể thuộc 2 loài thực vật lưỡng tính khác nhau: Cá thể thứ nhất có kiểu gen AabbDd, cá thể thứ hai có kiểu gen HhMmEe. Cho các phát biểu sau đây:(1) Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cá thể sẽ thu được tối đa là 12 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen.(2) Bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng riêng rẽ của từng cá thể sẽ không thể thu được dòng thuần chủng.(3) Bằng phương pháp dung hợp tế bào trần chỉ có thể thu được một kiểu gen tứ bội duy nhất là AabbDdHhMmEe.(4) Bằng phương pháp lai xa kết hợp với gây đa bội hóa con lai sẽ thu được 32 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen.Số phát biểu không đúng là:
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 44 : Cho các dạng đột biến sau:(1) Đột biến mất đoạn. (2) Đột biến lặp đoạn.(3) Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động.(4) Đột biến đảo đoạn quanh tâm động.(5) Đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.(6) Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể?
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 45 : Khi đánh bắt cá ở một quần thể tại ba thời điểm, thu được tỉ lệ như sau:Có bao nhiêu nhận xét không đúng:(1) Tại thời điểm I quần thể đang ở trạng thái phát triển.(2) Tại thời điểm II có thể tiếp tục đánh bắt với mức độ vừa phải.(3) Tại thời điểm I nghề đánh cá cần phải tiếp tục khai thác với quy mô lớn hơn.(4) Tại thời điểm III quần thể đang bị đánh bắt quá mức nên cần bảo vệ.(5) Tại thời điểm III có thể tiếp tục khai thác.
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 46 : Cho sơ đồ về giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau:(1) Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài.(2) Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài.(3) Sự cạnh tranh giữa loài 1 và loài 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và loài 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn.(4) Khi nhiệt độ xuống dưới 10oC thì chỉ có một loài có khả năng sống sót.Số phát biểu đúng là:
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 47 : Ở một loài thú, một gen trên nhiễm sắc thể thường gồm alen trội A và alen lặn a. Nếu các quần thể đều cân bằng di truyền thì quần thể có tần số kiểu hình lặn nào sau đây sẽ có tần số Aa cao nhất?
A 0,25
B 0,64.
C 0,81.
D 0,09.
- Câu 48 : Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A 49,5%
B 99%.
C 80%
D 40%.
- Câu 49 : Ở một loài động vật, alen trội A quy định lông xám, alen lặn a quy định lông trắng; alen trội B quy định chân cao, alen lặn b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu, alen lặn d quy định mắt đen. Phép lai P: ♀ ×♂ , tạo ra F1 có 1,5% số con đực lông trắng, chân thấp, mắt nâu. Cho biết xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số như nhau. Theo lí thuyết, ở F1, tỉ lệ cá thể
A đực có kiểu hình trội của một tính trạng là 12%.
B đực có kiểu gen mang 2 alen trội là 25,5%.
C đực có kiểu hình trội của 3 tính trạng là 29%.
D cái có kiểu gen mang 3 alen trội là 15,5%.
- Câu 50 : Một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. Cho biết các gen phân li độc lập, tỉ lệ kiểu gen Aabb trong quần thể là
A 7,56%
B 20,56%
C 5,04%
D 15,12%.
- Câu 51 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội lặn hoàn toàn là A > a > a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Biết rằng hạt phấn thừa 1 NST không có khả năng thụ tinh, còn noãn thừa 1 NST vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Có bao nhiêu phép lai giữa các thể lệch bội của loài này sau đây có thể cho tỉ lệ cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/18? (1) ♂aaa1 x ♀Aaa1a1.(2) ♂Aaa1a1 x ♀ aaa1.(3) ♂AAa1 x ♀Aaa1.(4) ♂Aaa1 x ♀Aaa1.(5) ♂AAa1a1 x ♀Aaa1.(6) ♂Aaa1 x ♀AAa1.
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 52 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen (A, a và B, b) nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó mỗi alen trội làm chiều cao của cây tăng lên 10cm, tính trạng màu hoa do một cặp gen (D, d) quy định, trong đó D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với d quy định hoa trắng. Phép lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd x AAaaBbbbDddd thu được đời F1. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
A 80 và 18
B 80 và 16
C 45 và 16
D 45 và 18.
- Câu 53 : Ở một loài động vật ngẫu phối, xét 2 locut cùng nằm trên đoạn không tương đồng của nhhiễm sắc thể giới tính X. Mỗi locut có 4 alen, các alen này liên kết hoàn toàn. Trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen khi giảm phân cho 2 loại giao tử?
A 325.
B 152
C 136
D 272.
- Câu 54 : Trong quá trình giảm phân của hai cá thể thuộc một loài đều có kiểu gen AaBb, giả sử quá trình giảm phân 1 đều diễn ra bình thường ở cả hai giới nhưng trong lần giảm phân 2 đã xảy ra sự rối loạn phân li như sau: Ở giới cái, tất cả các tế bào mang NST kép chứa gen B đều không phân li; còn ở giới đực, tất cả các tế bào mang NST kép chứa gen b đều không phân li. Nếu sự thụ tinh diễn ra thì thể đột biến của loài này không thể là kiểu gen nào sau đây?
A AaBBbb.
B aaBBB
C Aabbb
D aaBbb
- Câu 55 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội không hoàn toàn so với alen b quy định quả dài, kiểu gen Bb qui định quả bầu dục. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho hai cây lai với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình cây thân thấp, bầu dục chiếm 25%. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A 6
B 7
C 4
D 5
- Câu 56 : Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Thực hiện một phép lai (P) giữa 2 cây lưỡng bội quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thu được F1. Dùng conxixin để xử lý các hạt F1, sau đó gieo các hạt này thành cây F1. Khi cho hai cây F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không thể xuất hiện nếu quá trình tạo giao tử diễn ra bình thường và cây tứ bội chỉ có thể cho giao tử lưỡng bội?
A 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
- Câu 57 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây do các gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70 cm; kiểu hình cao 110 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Xác suất để chọn được ở 1 cây cao 110cm ở F2 mà khi cho cây này tự thụ phấn thì thế hệ sau đều cao 110cm là bao nhiêu?
A 2,34%.
B 27,34%
C 8,57%
D 1,43%.
- Câu 58 : Ở một loài thực vật, màu hoa được hình thành theo sơ đồ sau:Các alen trội A và B qui định sự tổng hợp enzim A và enzim B tương ứng có hoạt tính, các alen lặn qui định việc tổng hợp các sản phẩm mất hoạt tính. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 chỉ thu được hai loại kiểu hình, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 59%. Trong số các cây hoa trắng ở F1 thì tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm 21,95%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ hoa trắng thuần chủng thu được ở F1 là bao nhiêu?
A 9%.
B 16%
C 17%
D 41%.
- Câu 59 : Cho hai giống đậu Hà Lan thuần chủng và khác nhau về các cặp tính trạng tương phản lai với nhau, thu được F1 100% thân cao, hoa đỏ (đối lập với kiểu hình này là thân thấp, hoa trắng). Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, tỉ lệ các cây F2 khi tự thụ phấn có thể cho các hạt nảy mầm thành cây thân cao, hoa trắng là bao nhiêu? Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng và các cặp gen trên không thuộc cùng một nhóm gen liên kết.
A 6/16.
B 9/16
C 3/16.
D 1/16.
- Câu 60 : Câu 39: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người đàn ông II4 đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 0,4. Có bao nhiêu nhận xét đúng?(1) Bệnh do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.(2) Người con gái số I2 có kiểu gen đồng hợp.(3) Có 5 người trong phả hệ trên xác định đượcchính xác kiểu gen.(4) Cặp vợ chồng III7 và III8 sinh người con số IV10 không mang alen gây bệnh với tỉ lệ là 47,2%.
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 61 : Ở một loài, tính trạng màu lông tuân theo qui ước sau: A-B-: màu đỏ; A-bb: màu tím; aaB-: màu vàng; aabb: màu trắng. Một gen lặn thứ ba nằm trên một cặp NST khác khi tồn tại ở trạng thái đồng hợp (dd) gây chết tất cả các cá thể đồng hợp tử về màu tím, nhưng không ảnh hưởng đến các kiểu gen khác, gen trội hoàn toàn D không biểu hiện kiểu hình và không ảnh hưởng đến sức sống cá thể. Cho hai cá thể đều dị hợp tử về mỗi gen đem lai với nhau thu được F1. Kết luận nào sau đây đúng về khi nói về các cá thể có kiểu hình màu tím ở đời F1?
A Có 3 kiểu gen chiếm tỉ lệ 2/11.
B Có 6 kiểu gen qui định màu tím.
C Có 2 kiểu gen dị hợp hai cặp gen.
D Có 2 kiểu gen đồng hợp.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen