Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 5 Sự cân bằng lực - Quán...
- Câu 1 : Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên tiếp tục đứng yên?
A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều
C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều
D. Hai lực cùng cường độ, cùng phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều.
- Câu 2 : Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng, thì:
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần
B. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại
C. Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nừa.
D. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi
- Câu 3 : Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, điều này chứng tỏ xe như thế nào?
A. Đột ngột giảm vận tốc.
B. Đột ngột tăng vận tốc
C. Đột ngột rẽ sang phải
D. Đột ngột rẽ sang trái.
- Câu 4 : Khi xe tăng tốc đột ngột, hành khách ngồi trên xe có xu hướng bị ngã ra phía sau. Cách giải thích nào sau đây là đúng?
A. Do quán tính
B. Do người có khối lượng lớn.
C. Do các lực tác dụng lên người cân bằng nhau.
D. Một lý do khác
- Câu 5 : Treo một vật vào một lực kế thấy lực kế chỉ 30N. Khối lượng vật là bao nhiêu? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. m>3kg
B. m=30kg
C. m=3kg
D. m<3kg
- Câu 6 : Khi xe đạp, xe máy đang xuống dốc, muốn dừng lại một cách an toàn nên hãm phanh (thắng) bánh nào ?
A. Bánh trước
B. Bánh sau
C. Đồng thời cả hai bánh
D. Bánh trước hoặc bánh sau đều được
- Câu 7 : Một ôtô khối lượng 2 tấn chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Biết lực cản lên ôtô bằng 0,25 lần trọng lượng của xe. Kể các lực tác dụng lên ôtô
A. Trọng lực, lực phát động, lực kéo và lực đỡ của mặt đường
B. Trọng lực, lực phát động, lực cản và lực đỡ của mặt đường
C. Trọng lực, lực phát động, lực kéo
D. Trọng lực, lực phát động, lực hút
- Câu 8 : Một cục nước đá nằm yên trên mặt bàn trong toa tàu đang chuyển động thẳng đều. Hành khách ngồi cạnh bàn bỗng thấy cục đá trượt đi. Trong trường hợp nào, cục đá sẽ trượt về bên trái ?
A. Khi vận tốc của tàu tăng
B. Khi tàu đến đoạn đường rẽ về bên phải
C. Khi vận tốc của tàu giảm
D. Khi tàu chuyến động thẳng đều
- Câu 9 : Chọn nhận xét đúng về tỉ số giữa lực kéo và lực cản \(\left( {\frac{{{F_k}}}{{{F_c}}}} \right)\)
A. Nhỏ hơn 1 trong giai đoạn AO
B. Lớn hơn 1 trong giai đoạn AB
C. Lớn hơn 1 trong giai đoạn BC
D. Bằng 1 trong giai đoạn AB
- Câu 10 : Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc V dưới tác dụng của hai lực cân bằng \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) theo chiều của lực \(\overrightarrow {{F_2}} \). Nếu tăng cường độ của lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) thì vật sẽ chuyển động với vận tốc:
A. luôn tăng dần
B. luôn giảm dần
C. tăng dần đến giá trị cực đại, rồi giảm dần
D. giảm dần đến giá trị bằng không rồi đổi chiều và tăng dần
- Câu 11 : Nếu vật chịu tác dụng của các lực không cân bằng, thì các lực này không thể làm vật.
A. đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên
B. đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại
C. đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
D. bị biến dạng
- Câu 12 : Khi xe ô tô đang chuyển động trên đường thì đột ngột phanh, hành khách ưên xe bị xô vê phía trước là do
A. lực ma sát.
B. trọng lực.
C. quán tính.
D. lực đàn hồi
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 22 Dẫn nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 12 Sự nổi
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 13 Công cơ học
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 25 Phương trình cân bằng nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 26 Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 28 Động cơ nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 27 Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 19 Các chất được cấu tạo như thế nào?
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 20 Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 21 Nhiệt năng