Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường T...
- Câu 1 : Đề Quỳ HợpLôcut thứ nhất có 2 alen A và a. Lôcut thứ 2 có 2 alen B và b. Cả hai gen đều nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y). Lôcut thứ 3 có 3 alen (IA, IB, IO) nằm trên NST thường. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về 3 gen này là:
A 64
B 54
C 84
D 120
- Câu 2 : Loài mướp và bầu trắng là hai loài khác nhau, tuy có chu kì ra hoa và thời gian chín của hạt phấn cũng như thời gian chín của noãn là giống nhau nhưng hạt phấn của mướp không thể thụ phấn cho hoa cái của bầu trắng được do có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, hiện tượng này là dấu hiệu của dạng cách li nào sau đây?
A Cách li nơi ở.
B Cách li tập tính
C Cách li cơ học.
D Cách li mùa vụ
- Câu 3 : Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội hoàn toàn. Phép lai AaBbCcDDee x AaBbCcddEe cho tỷ lệ kiểu hình A-B-ccD-ee ở đời con là:
A
B
C
D
- Câu 4 : Năm 1950, Fox và các cộng sự đã tiến hành thí nghiệm đun nóng hỗn hợp các axit amin khô ở nhiệt độ cao 150 ~ 180oC, thí nghiệm này nhằm chứng minh điều gì?
A Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ
B Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ
C Quá trình tiến hóa tiền sinh học
D Quá trình phức tạp hóa các hợp chất của cacbon tạo ra các đại phân tử
- Câu 5 : Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp ribonucleotit các loại: A= 400; U= 360; G= 240; X= 480. Số lượng từng loại nucleotit của gen là:
A A= 180; G= 240
B A= 380; G= 360
C A= 360; G= 480
D A= 760; G= 720
- Câu 6 : Cho ruồi giấm cái mình đen cánh cụt, kiểu gen đồng hợp lặn giao phối với ruồi đực dị hợp hai cặp gen, tần số hoán vị gen bằng 20%. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con thu được là:
A 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 40% : 40% : 10% : 10%
B Hai loại kiểu hình khác nhau, mỗi loại chiếm 50%
C 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1
D Hai loại kiểu hình với tỉ lệ khác nhau
- Câu 7 : Trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, tạp giao hai cơ thể dị hợp hai cặp gen cho thế hệ lai có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình mang 2 tính trạng lặn tỉ lệ: 0,0625 là tỉ lệ của:
A Quy luật hoán vị gen của hai bên bố mẹ với tần số nhỏ hơn 50%
B Quy luật liên kết gen hoàn toàn
C Quy luật tương tác gen
D Quy luật phân li độc lập
- Câu 8 : Trong các phát biểu sau, phát biểu không đúng về tiến hóa nhỏ là:
A Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bổ tương đối hẹp
B Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm
C Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối gần
D Tiến hóa nhỏ là hệ quả của tiến hóa lớn
- Câu 9 : Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng:
A 3 thế hệ
B 4 thế hệ
C 5 thế hệ
D 6 thế hệ
- Câu 10 : Điều kết luận không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người là:
A Chỉ có trong tế bào sinh dục
B Tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng hoàn toàn XY
C Trong tế bào lưỡng bội số cặp nhiễm sắc thể bằng một
D Ngoài các gen qui định giới tính còn có các gen qui định tính trạng thường
- Câu 11 : Cho cặp P thuần chủng khác nhau về các cặp gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu?
A 150 cây
B 300 cây
C 2025 cây
D 600 cây
- Câu 12 : Trên một cặp NST, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB= 1,5cM, BC= 16,5 cM, BD= 3,5cM, CD= 20 cM, AC= 18cM. Trật tự đúng của các gen trên NST đó là:
A ABCD
B CABD
C BACD
D DABC
- Câu 13 : Cho bảng số liệu về các quần thể như sau:Quần thể ở trạng thái cân bằng HacĐi – Van Bec là:
A I, II và III
B II, III và IV
C I và II
D I và III
- Câu 14 : Ở cà chua gen B qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định quả vàng. Nếu cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thì ở F1:
A Số cây quả đỏ nhiều gấp 3 lần số cây quả vàng
B 100% quả đỏ
C 50% quả đỏ và 50% quả vàng
D Hoặc tất cả đều đỏ, hoặc 50% quả đỏ và 50% quả vàng
- Câu 15 : Hình thái giải phẫu của cánh tay người tương đồng với:
A Càng của con cua, con ghẹ
B Chân của nhện và bọ cạp
C Cánh của chuồn chuồn và ong
D Cánh của dơi và cánh của chim sẻ
- Câu 16 : Câu nào trong số các câu dưới đây nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) là đúng với quan niệm của di truyền học hiện đại?
A CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sống sót của các cá thể
B CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sinh sản của các kiểu gen
C CLTN thực chất là sự phân hóa về mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể có các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể
- Câu 17 : Khi nói về nguyên tắc nhân đôi AND kép, có các quan điểm sau:(1) Nguyên tắc giữ lại một nửa(2) Nguyên tắc bổ sung(3) Nguyên tắc khuôn mẫu(4) Nguyên tắc không liên tục trên 2 mạchCó bao nhiêu ý kiến đúng?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 18 : Cho sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định Biết không có đột biến xảy ra xác suất sinh con đầu lòng không mắc bệnh của cặp vợ chồng 12 và 13 là
A
B
C
D
- Câu 19 : Cho các phát biểu sau :(1) Cơ quan thoái hóa cũng được xem là cơ quan tương đồng(2) Cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hóa phân li(3) Cơ quan tương tự phản ánh hướng tiến hóa đồng quy(4) Những loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự các axit amin hay trình tự nucleotit có xu hướng ngày càng giống nhau(5) Thực chất chọn lọc tự nhiên theo quan điểm của Đac uyn là sự phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của cá thể(6) Theo quan điểm cổ điển chọc lọc tự nhiên là nhân tố quyết định chiều hướng tiến hóa của loài(7) Loài người có thể tạo ra từ loài tổ tiên là vượn người hóa thạch do cấu trúc lại bộ nhiễm sắc thể(8) Quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất có thể chia làm hai giai đoạn là tiến hóa hóa học và tiến hóa tiền sinh họcTrong các phát biểu trên số ý kiến phát biểu sai là :
A 1
B 2
C 5
D 3
- Câu 20 : Một loài thực vật có bộ NST 2n = 4. Trên mỗi cặp NST xét mỗi gen có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 2 dạng thể ba tương ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể đột biến này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A 36
B 48
C 24
D 42
- Câu 21 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới, thực vật có hoa xuất hiện vào đại nào sau đây?
A Đại cổ sinh
B Đại trung sinh
C Đại tân sinh
D Đại nguyên sinh
- Câu 22 : Dạng người nào sau đây là dạng người hiện đại?
A Homo sapiens
B Homo habilis
C Homo erectus
D Homo neanderthalensis
- Câu 23 : Khi nói về quần thể giao phối, người ta đưa ra các quan niệm sau:(1) Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền(2) Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần(3) Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ(4) Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên(5) Trong quần thể giao phối có chọn lọc tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần(6) Quần thể giao phối không ngẫu nhiên có vốn gen phong phú hơn quần thể giao phối ngẫu nhiênTrong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?
A 6
B 5
C 3
D 2
- Câu 24 : Dạng người nào sau đây được gọi là người vượn?
A Homo habilis
B Driopitec
C Homo erectus
D Otralopitec
- Câu 25 : Sau đây là một số thành tựu:(1) Tạo ra chủng vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin của người(2) Tạo ra cừu Do-li(3) Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-caroten ở trong hạt(4) Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá caoCó bao nhiêu thành tựu là của công nghệ gen?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 26 : Đơn vị tồn tại nhỏ nhất của sinh vật có khả năng tiến hóa là:
A Quần thể
B Loài
C Nòi (nòi địa lí, nòi sinh thái, nòi sinh học)
D Giống
- Câu 27 : Ở một loài thực vật,khi giao phấn cây tam bội có kiểu gen Aaa với cây tứ bội có kiểu gen Aaaa thì tỉ lệ kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 28 : Một quần thể bò có 4000 con lông vàng, 4000 con lông lang trắng đen, 2000 con lông đen. Biết kiểu gen BB quy định lông vàng, Bb quy định lông lang trắng đen, bb quy định lông đen. Hỏi sau một thế hệ ngẫu phối và hai thế hệ giao phối gần, thì tần số gen B và b trong quần thể đúng với đáp án sau đây?
A B= 0,4; b= 0,6
B B= 0,6; b= 0,4
C B= 0,8; b= 0,2
D B= 0,2; b= 0,8
- Câu 29 : Phép lai nào sau đây thể hiện là phép lai gần?
A AABBCCDD x aabbccdd
B AaBBCcDD x AaBbCCDD
C AaBBCcDD x AaBbCCDd
D AaBbCCDd x AaBbCcDd
- Câu 30 : Tế bào sinh dưỡng của thể ngũ bội (5n) chứa bộ nhiễm sắc thể (NST) trong đó:
A Bộ NST lưỡng bội của loài tăng lên 5 lần
B Tất cả các cặp NST đều có 5 chiếc
C Có một cặp NST có 5 chiếc
D Có một số cặp có 5 chiếc
- Câu 31 : Nhân tố tiến hóa nào sau đây được xem là nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa
A Quá trình cách li
B Quá trình giao phối
C Quá trình đột biến
D Quá trình chọn lọc tự nhiên
- Câu 32 : Tần số đột biến ở một gen phụ thuộc vào:1-Số lượng gen có trong kiểu gen2-Đặc điểm cấu trúc của gen3-Cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến4-Sức chống chịu của cơ thể dưới tác động của môi trườngPhương án đúng là:
A 1 và 2
B 3 và 4
C 2 và 4
D 2 và 3
- Câu 33 : Trong tự nhiên con đường hình thành loài nhanh nhất là con đường:
A Địa lí
B Sinh thái
C Đột biến lớn
D Lai khác loài
- Câu 34 : Thể lệch bội là thể có:
A Một số NST trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến cấu trúc
B Tất cả các cặp NST tương đồng trong tất cả các tế bào sinh dưỡng đều tăng lên hoặc giảm đi
C Số lượng NST ở một hay một số cặp trong tế bào sinh dưỡng đều tăng lên hoặc giảm đi
D Một số gen trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến
- Câu 35 : Quá trình đột biến là nhân tố tiến hóa vì đột biến:
A Làm cho sinh vật biến đổi theo hướng xác định
B Làm cho sinh vật thích nghi với môi trường sống
C Làm biến đổi tần số tương đối các alen trong quần thể
D Không gây hại cho quần thế
- Câu 36 : Ở ruồi giấm gen A quy định tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng. Cặp bố mẹ nào sau đây cho tỷ lệ phân li ở F1 là: 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng ?
A XAY, XAXa
B XAY, XaXa
C XaY, XAXa
D XaY, XAXA
- Câu 37 : Quá trình hình thành loài nào sau đây là minh chứng cho quá trình hình thành loài bằng các đột biến lớn:
A Hình thành loài cái Raphana Brassica có 36 NST
B Sự tạo thành giống dê tiết ra protein tơ nhện
C Sự tạo thành con la
D Sự tạo thành cừu Do-li
- Câu 38 : Phép lai hai cặp tính trạng phân li độc lập, F1 thu được: cặp tình trạng thứ nhất có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1, cặp tính trạng thứ hai có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1, thì tỷ lệ phân li kiểu hình chung của F1 là:
A 1 :2 :1 : 3 : 3 : 1 : 1
B 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1
C 3 : 3 : 1 :1
D 6 : 3 : 3 : 1
- Câu 39 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn; gen b quy định quả dài; các cặp này nằm cùng trên một NST thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 có tỷ lệ 35% thân cao,quả dài : 35% thân thấp,quả tròn : 15% thân cao, quả tròn : 15% thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là:
A , f = 15%
B , f = 15%
C , f = 30%
D , f = 30%
- Câu 40 : Các bệnh di truyền ở người phát sinh do cùng một dạng đột biến là:
A Mù màu và máu khó đông
B Bệnh Đao và bệnh hồng cầu lưỡi liềm
C Bạch tạng và ung thư máu
D Ung thư máu và máu khó đông
- Câu 41 : Một cơ thể chứa bốn cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD= 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra hoán vị chỉ ở cặp gen Aa?
A Giao tử Ae BD= 7,5%
B Giao tử aE bc= 17,5%
C Giao tử ae BD= 7,5%
D Giao tử AE Bd= 17,5%
- Câu 42 : Bò sát được tiến hóa từ lưỡng cư là bằng chứng chứng tỏ xu hướng tiến hóa theo hướng nào sau đây:
A Sự tiến hóa theo hướng đồng quy
B Ngày càng đa dạng, phong phú.
C Tổ chức cơ thể ngày càng cao
D Thích nghi ngày càng hợp lí
- Câu 43 : Lai hai loài thực vật lưỡng bội: loài A có bộ NST lưỡng bội 2n= 38, loài B có bộ NST đơn bội n= 11. Người ta tiến hành lai hai loài này với nhau, kết hợp đa bội hóa thu được thể song nhị bội. Câu phát biểu nào sau đây là đúng?
A Số NST và nhóm liên kết của thể song nhị bội đều là 60
B Số NST của thể song nhị bội là 60, số nhóm kiên kết của nó là 30
C Số NST và số nhóm liên kết của thể song nhị bội là 30
D Số NST của thể song nhị bội là 30, số nhóm kiên kết của nó là 60
- Câu 44 : Một NST có trật tự gen ban đầu là ABCDEF *GHI bị đột biến tạo thành NST có trật tự gen ABCDCDEF*GHI. Dạng đột biến này có thể để lại hậu quả gì?
A Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể
B Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài
C Có thể làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng
D Thường gây chết cho cơ thể mang NST đột biến
- Câu 45 : Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY, sinh ra được con gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân của bố mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây đúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ?
A Trong giảm phân I, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường
B Trong giảm phân I, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường
C Trong giảm phân II, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường
D Trong giảm phân II, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường
- Câu 46 : Thế hệ xuất phát có kiểu gen AaBbCcDdEe, qua rất nhiều đời tự thụ phấn có thể thu được số dòng thuần trong quần thể là:
A 16
B 32
C 64
D 80
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen