Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT...
- Câu 1 : Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm của mã di truyền?
A Mã di truyền có tính phổ biến.
B Mã di truyền được đọc từ một điểm bất kì theo từng bộ ba.
C Mã di truyền có tính thoái hóa.
D Mã di truyền có tính đặc hiệu.
- Câu 2 : Chọn nội dung đúng khi nói về vai trò của enzim ADN- polimeraza trong nhân đôi ADN ?
A Enzim ADN- polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5'- 3' nên trên mạch khuôn 3'-5' mạch bổ sung được tổng hợp liên tục.
B Enzim ADN- polimeraza có vai trò tháo xoắn phân tử ADN tạo chạc chữ Y.
C Enzim ADN- polimeraza có tác dụng nối các đọan Okazaki lại với nhau tạo thành ADN mới.
D Enzim ADN- polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3'-5' nên trên mạch khuôn 5'- 3' mạch bổ sung được tổng hợp liên tục.
- Câu 3 : Người ta sử dụng một chuỗi polinucleotit có làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các loại nucleotit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là :
A A+G = 20% , T+X = 80%
B A+G = 25%, T+X = 75%
C A+G = 80% .; T+X = 20%
D A + G =75%, T+X =25%
- Câu 4 : Một đoạn gen có trình tự các nuclêôtit như sau:3' XGA GAA TTT XGA 5' ( mạch mã gốc)5' GXT XTT AAA GXT 3' ( Cho biết một số axit amin được mã hóa tương ứng với các bộ ba: XGA: acginin, GAA: axit glutamic, UUU: phênialanin, GXU: alanin, XUU: lơxin, AAA: lizin, GGU: alixin, AUG: mêtiônin).Trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là
A axit glutamic- acginin- phênialanin- axit glutamic.
B acginin- axit glutamic- phênialanin- acginin.
C alanin- lơxin- lizin- alanin.
D lơxin-alanin- valin - lizin.
- Câu 5 : Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin là đặc điểm nào của mã di truyền?
A Tính phổ biến.
B Tính đặc hiệu.
C Tính thoái hóa.
D Tính đồng loạt.
- Câu 6 : Hãy chọn câu đúng trong các câu sau đây nói về đột biến điểm?
A Trong bất cứ trường hợp nào, đột biến điểm đều có hại.
B Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa.
C Trong số các loại đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế cặp nuclêôtit là ít gây hại nhất.
D Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen.
- Câu 7 : Theo mô hình cấu trúc của opêrôn Lac ở vi khuẩn đường ruột E.coli, khi nào gen cấu trúc hoạt động?
A Khi môi trường có đường lactôzơ.
B Khi môi trường có hay không có đường lactôzơ.
C Khi môi trường không có đường lactôzơ.
D Khi môi trường nhiều đường lactôzơ.
- Câu 8 : Nội dung nào sau đúng khi nói về phiên mã ở tế bào nhân thực?
A mARN sơ khai là mARN trưởng thành.
B mARN sơ khai phải được cắt bỏ các êxon và nối các intron lại với nhau tạo thành mARN trưởng thành.
C giống như ở tế bào nhân sơ mARN sơ khai là mARN trưởng thành.
D.
D mARN sơ khai phải được cắt bỏ các intron và nối các êxon lại với nhau tạo thành mARN trưởng thành.
- Câu 9 : Một đoạn NST nào đó bị đứt ra và đảo ngược 1800 và nối lại là dạng đột biến
A chuyển đoạn.
B đảo đoạn.
C lặp đoạn.
D mất đoạn.
- Câu 10 : Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là
A 40%
B 20%
C 30%
D 10%
- Câu 11 : Ở người chuyển đoạn không cân giữa NST số 22' với NST số 9 tạo nên NST số 22 ngắn hơn bình thường gây nên
A hội chứng tiếng mèo kêu.
B hội chứng Đao.
C bệnh viêm gan siêu vi B.
D bệnh ung thư máu ác tính.
- Câu 12 : Nội dung nào sau đúng khi nói về đột biến gen và đột biến cấu trúc NST?
A Đột biến gen gồm: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
B Đột biến cấu trúc NST và đột biến gen đều gồm các dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
C Đột biến cấu trúc NST gồm: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
D Đột biến gen gồm: mất, thêm, chuyển hoặc thay thế một hay một số cặp nuclêôtit.
- Câu 13 : Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là
A 1500
B 2100
C 1200
D 1800
- Câu 14 : Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là:
A A = T = 301; G = X = 899.
B A = T = 299; G = X = 901.
C A = T = 901; G = X = 299.
D A = T = 899; G = X = 301.
- Câu 15 : Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là:
A A = T = 250; G = X = 390.
B A = T = 251; G = X = 389.
C A = T = 610; G = X = 390.
D A = T = 249; G = X = 391.
- Câu 16 : Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là
A 1120
B 1080
C 990
D 1020
- Câu 17 : Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) có tỉ lệ . Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđro của alen b là:
A 3601
B 3600
C 3899
D 3599
- Câu 18 : Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
A sự mềm dẻo của kiểu hình (thường biến).
B biến dị tổ hợp.
C mức phản ứng của kiểu gen.
D thể đột biến.
- Câu 19 : Ở sinh vật nhân thực, các gen nằm ở tế bào chất
A chủ yếu được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng
B luôn tồn tại thành từng cặp alen
C luôn phân chia đều cho các tế bào con
D chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái
- Câu 20 : Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?
A Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
C Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
D Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.
- Câu 21 : Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. Tần số tương đối của alen A và alen a lần lượt là
A 0,3 và 0,7.
B 0,6 và 0,4.
C 0,4 và 0,6.
D 0,5 và 0,5.
- Câu 22 : Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
A Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào đa bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bội.
B Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n,…) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
C Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu thường là tự đa bội lẻ.
D Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm.
- Câu 23 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nucleotit và có tỉ lệ A/G = 2/3 . Gen này bị đột biến mất 1 cặp nucleotit do đó giảm đi 2 liên kết hidro so với gen bình thường. Số lượng từng loại nucleotit của gen mới được hình thành sau đột biến là :
A A = T = 900; G = X = 599
B A = T = 599; G = X = 900
C A = T = 600; G = X = 900
D A = T = 600; G = X = 899
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen