Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh của trường trung...
- Câu 1 : Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?1. Kiểu gen quy định tính trạng mang số lượng thường có mức phản ứng rộng2. Trong kiểu gen các gen có mức phản ứng giống nhau3. Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen ở cây trồng, người ta thường dùng phép lai các cặp bố mẹ thuần chủng hoặc cho sinh sản sinh dưỡng4. Mức phản ứng càng hẹp thì sự biểu hiện của tính trạng càng phụ thuộc vào môi trường5. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của 1 kiểu gen6. Mức phản ứng có khả năng di truyền
A 4
B 6
C 3
D 5
- Câu 2 : Cho các kết luận sau1. Đột biến gen xảy ra ở vị trí vùng khởi động làm cho quá trình dịch mã không được diễn ra2. Đôt biến gen có thể xảy ra ngay cả trong môi trường không có tác nhân gây đột biến3. Đột biến có thể có lợi, có hại hoặc trung tính4. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóaCó bao nhiêu kết luận đúng ?
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 3 : Cho các loại đột biến sau:1. Mất đoạn NST2. Lặp đoạn NST3. Đột biến ba nhiễm4. Chuyển đoạn tương hỗ5. Đảo đoạn NST6. Đột biến thể tứ bội7. Chuyển đoạn trên 1 NSTNhững loại đột biến nào làm cho hai gen nào đó trong hệ gen gần nhau hơn?
A 2,3,5,6
B 1,2,3,5
C 1,4,5,7
D 3,5,6
- Câu 4 : Từ nguyên nhân chính nào mà các giống cây như lúa lai, ngô lai thì các nhà khoa học lại khuyến khích nông dân nên mua giống mới để sản xuất hàng năm mà không nên tự để giống ?
A Trong quần thể ở các thế hệ sau tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn quy định các đặc tính xấu, bệnh di truyền ở giống tăng làm giảm năng suất chất lượng của giống
B Do giống để giống bằng phương pháp thông thường nên sức nảy mầm giảm
C Do giống có thể bị nhiễm sâu bệnh trên đồng ruộng vào giống từ các vụ trước
D Do giống căng quá nhiều thế hệ gen bị rối loạn hoạt động
- Câu 5 : Vùng khởi động nằm trong cấu trúc của operon Lac có chức năng:
A Là nơi cho ARN cho polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc và gen điều hòa
B Là nơi cho ARN polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã của gen điều hòa
C Liên kết với protein ức chế để ngăn quá trình phiên mã
D Là nơi cho ARN polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc
- Câu 6 : Đột biến điểm ở một gen không được sửa sai sẽ trực tiếp làm thay đổi những sản phẩm nào của gen?
A Gen, ARN, protein
B Gen,Protein
C Gen, ARN
D ARN, protein
- Câu 7 : Cho các đặc điểm sau:1. Là tín hiệu kết thúc cho quá trình dịch mã2. Là bộ ba mã hóa cho loại axit amin methionine3. Là tín hiệu mở đầu cho quá trình dịch mã4. Là bộ ba mã hòa cho axit amin lizin5. Là trình tự nucleotit nằm tại vị trí đầu tiên trong vùng vận hành của operonCó bao nhiều đặc điểm nói về bộ mã 5’AUG3’ ?
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 8 : Cho các thành phần sau:1. Enzim ADN polimeraza2. Enzim ARN polimeraza3. Enzim ligaza4. Phân tử ADN mẹ5. Enzim cắt giới hạnCó bao nhiêu thành phần tham gia vào quá trình nhân đôi ADN:
A 4
B 3
C 5
D 2
- Câu 9 : Khi nói về cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A NST kép tại kì giữa nguyên phân bao gồm 2 cromatit dính nhau tại tâm động co xoắn cực đại làm đường kính có thể đạt đươc kích thước 1400nm
B Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là nucleoxom
C NST có cấu trúc xoắn qua nhiều cấp độ khác nhau
D Cấu trúc siêu xoắn tạo ra đường kính của NST khoảng 30nm
- Câu 10 : Khả năng kháng thuốc trừ sâu của một loài côn trùng do gen nằm trong ti thể quy định. Cho con đực có khả năng kháng thuốc giao phối với con cái không có khả năng kháng thuốc, đời con xuất hiện 10% số con có khả năng kháng thuốc. Khẳng định nào sau đây là đúng
A Tính trạng kháng thuốc ở đời con chỉ xuất hiện ở các cơ thể cái
B Con cái không có khả năng kháng thuốc ở thế hệ bố mẹ chỉ mang 1 loại alen về tính trạng kháng thuốc
C Khả năng kháng thuốc ở hợp tử sẽ bị thay đổi khi bị thay bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác
- Câu 11 : Ở một quần thể bò tính trạng màu lông nâu đỏ trội hoàn toànn so với màu lông vàng và do 1 cặp gen nằm trên NST thường quy định. Một quần thể bò tất cả có màu lông nâu đỏ, các cá thể đực và cái trong quần thể ngẫu phối. Trường hợp nào quần thể không đạt trạng thái cân bằng di truyền ở đời kế tiếp?
A Tần số của các alen ở phần đực và phần cái như nhau
B Quần thể trên có duy nhất kiểu gen dị hợp
C Quần thể trên có duy nhất kiểu gen đồng hợp trội
D Tần số của các alen ở phần đực và phần cái khác nhau
- Câu 12 : Trong quá trình giảm phân của 1 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a . Cho biết không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết loại giao tử được tạo ra trong quá trình giảm phân của tế bào trên là
A 2 loại aB và Ab với tỉ lệ 1:1
B 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
C 4 loại aB,Ab,AB,ab với tỉ lệ 1:1:1:1
D 2 loại AB,ab với tỉ lệ 1:1
- Câu 13 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của gen lặn nằm trên NST X quy định tính trạng thường ?
A Lai thuận và lại nghịch cho kết quả khác nhau
B Có hiện tượng di truyền chéo
C Tính trạng không bao giờ biển hiện ở cơ thể XX
D Tính trạng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY
- Câu 14 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở tARN mà không có ở ADN ?
A Chứa bộ ba đối mã
B Có liên kết điphotphoeste
C Có liên kết hidro
D Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
- Câu 15 : Cho các bệnh tật di truyền ở người:1. Bệnh mù màu2. Hội chứng Đao3. Hội chứng Claiphento4. Bệnh bạch tạng5. Bệnh hồng cầu lưỡi liềm6. Bệnh pheniketo niệu7. Bệnh ung thư máuNhững bệnh tật nào có thể gây bệnh liên quan đến đột biến NST ?
A 3,5,6
B 2,3,7
C 3,4,6
D 2,3,5
- Câu 16 : Một đoạn mạch gốc của 1 gen ở một loài sinh vật nhân thực có trình tự các nucleotit là 5’GTAXTTAAAGGXTTX3’. Nếu đoạn mạch gốc này tham gia phiên mã thì đoạn phân tử mARN được tổng hợp từ đoạn mạch gốc của gen trên có trình tự nucleotit tương ứng là:
A 5’ GUAXUUAAAGGXUUX3’
B 5’XAUGAAUUUXXGAAG3’
C 5’GAAGXXUUUAAGUAX3’
D 3’GUAXUUAAAGGXUUX5’
- Câu 17 : Nội dung nào sau đây không đúng với quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên?
A Chọn lọc tự nhiên là động lực thúc đẩy sinh giới tiến hóa
B CLTN là quá trình tạo ra các nòi mới trong phạm vi một loài
C Kết quả CLTN là sự sống sót và sinh sản của những sinh vật thích nghi nhất với môi trường
D Nội dung của CLTN là tích lũy cao biến dị có lợi và đào thải biến dị có hại cho sinh vật
- Câu 18 : Phát biểu nào sau đây về quần thể ngẫu phối chưa đúng:
A Trong quần thể ngẫu phối khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì có thể duy trì trạng thái cấu trúc di truyền qua một số thế hệ
B Nếu tần số alen ở phần đực và cái bằng nhau và cấu trúc quần thể chưa cần bằng nhưng chỉ sau môt thế hệ ngẫu phối quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền
C Ở trạng thái cân bằng cấu trúc di truyền quần thể tuân theo công thức (p+q)2 = 1 với p và q là tần số tương đối của 2 alen khác của 1 gen
D Quần thể ngẫu phối qua nhiều thế hệ tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau về các cặp gen
- Câu 19 : Trong công nghệ tế bào ở động vật do đặc điểm quan trọng nào mà người ta không sử dụng tế bào sinh dưỡng đã nhận hóa như ở thực vật để tạo ra cá thể mới ?
A Tế bào động vật không có tính toàn năng
B Ở động vật có quá trình phân hóa
C Ở động vật không có quá trình phân hóa
D Tế bào sinh dưỡng ở động vật không phân bào
- Câu 20 : Tập hợp những thể đột biến nào sau đây di truyền cho các thế hệ con qua sinh sản hữu tính ?
A Thể tam bội và thể tam nhiễm kép
B Thể song nhị bội và thể tứ bội
C Thể khảm tứ bội ở bộ phận lá và thể song nhị bội
D Thể tam bội và thể tam nhiễm
- Câu 21 : Nhận định nào dưới đây không đúng ?
A Sự biến đổi của kiểu gen do ảnh hưởng của môi trường là một thường biến
B Mức phản ứng của kiểu gen có thể rộng hay hẹp tùy thuộc vào từng loại tính trạng
C Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường
D Mức phản ứng càng rộng thì sinh vật càng thích nghi cao
- Câu 22 : Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ thẫm : 5 cây hoa trắng ?
A AaBb x aaBb
B AaBb x aabb
C AaBb x AAbb
D AaBb X AaBb
- Câu 23 : Cho những ví dụ sau:1. Cánh dơi và cánh côn trùng2. Vây ngực của cá voi và cánh dơi3. Vây cá voi và vây cá mập4. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người5. Tua cuốn của họ bầu bí và gai xương rồng6. Chân trước của chuột chũi và chân trước của dế trũiNhững ví dụ về cơ quan tương tự là
A 2,4,5
B 1,2,3
C 2,3,6
D 1,3,6
- Câu 24 : Phương pháp nào sau đây không tạo ra dòng thuần chủng
A Nhân giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
B Tạo giống lai có ưu thế lai cao
C Nuôi cấy hạt phấn kết hợp đa bội hóa
D Nuôi cấy mô sẹo từ các cơ thể thuần chủng
- Câu 25 : Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân. Người ta cho 2 cơ thể bố mẹ(P) đều có 2 cặp gen dị hợp trên cùng 1 cặp NST tương đồng lai với nhau. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu chưa đúng ?1. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều thì kiểu hình mang khác P chiếm 25%2. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì tỉ lệ kiểu hình đời con là 1:2:13. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có kiểu hình giống chiếm 50%4. Nếu kiểu gen của P khác nhau thì tỉ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng chiếm 25%
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 26 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả dài; gen D quy định hoa đỏ, gen d quy định hoa vàng.Cho một cá thể F1 dị hợp 3 cặp gen lai phân tích thu được Fa gồm 278 cây thân cao, quả tròn hoa đỏ: 282 cây thân thấp quả dài hoa vàng; 165 cây thân cao quả dài hoa đỏ: 161 cây thân thấp quả tròn hoa vàng : 62 cây thân cao quả dài hoa vàng; 59 cây thân thấp, quả tròn hoa đỏ. Trình tự phân bố gen trên NST là
A ADB
B ABD
C DAB
D DBA
- Câu 27 : Có 6tb sinh trứng của cơ thể kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo giao tử, nếu kết quả tạo ra 4 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao tử sẽ là
A 2:2:1:1
B 1:1:1:1
C 3:3:1:1
D 2:1:1:1
- Câu 28 : Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập, không xảy ra đột biến. Cho phép lai ♀AaBbDdEe HH x ♂ AabbDDeehh. Tính theo lý thuyết, ở đời con tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen là
A
B
C
D
- Câu 29 : Ở một loài thực vật, alen A quy định lá tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định lá bầu dục; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá tròn hoa đỏ giao phấn với cây lá tròn hoa trắng (P) thu đươc F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá tròn hoa đỏ chiếm tỉ lệ 45%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết ở F1 số cây lá tròn, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ
A 20%
B 50%
C 10%
D 5%
- Câu 30 : Một gen ở một loài sinh vật nhân thực có chiều dài 4080A0 và 3120 liên kết hidro. Trong một lần nhân đôi của gen đã có một phân tử acridin tác động vào một mạch của gen, qua hai lần nhân đôi kế tiếp đã tạo ra một gen đột biến. Gen đột biến tiếp tục nhân đôi hai lần đã lấy từ môi trường nội bào cung cấp 2157 nucleotit loại G. Cho các nhận định sau:1. Acridin đã chèn vào mạch khuôn của gen trong quá trình gen đó tự nhân đôi2. Gen đột biến ít hơn gen ban đầu 3 lần liên kết hidro3. Acridin đã xen vào mạch mới tổng hợp trong quá trình nhân đôi ADN4. Gen đột biến có 2396 liên kết photphodieste5. Kiểu đột biến trên sẽ dẫn tới hiện tượng dịch khung” các bộ mã di truyền trong gen đột biếnCó bao nhiêu nhận định không đúng?
A 4
B 2
C 1
D 3
- Câu 31 : Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:Phép lai 1: (P) Phép lai 2: (P) Phép lai 3: (P) Dd × Dd.Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có:(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mangkiểu hình lặn.(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 32 : Một gen của sinh vật nhân thực có 150 chu kì xoắn tham gia phiên mã 2 lần. tất cả các phân tử mARN sinh ra đều cho 1 tập hợp 5 riboxom cùng trượt qua một lần để dịch mã. Tổng số phân tử tARN đứa axit amin vào tham gia quá trình dịch mã trên là:
A 4990
B 9980
C 2445
D 4980
- Câu 33 : Ở gà có bộ NST 2n=78. Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp 1 số lần tạo ra số tế bào con gấp 8 lần số tế bào của nhóm. Tất cả các tế bào con đều hình thành trong nguyên phân đều tham gia giảm phân hình thành giao tử. Cả hai quá trình phân bào trên đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 4680 NST đơn. Số tế bào sơ khai tham gia nguyên phân và số giao tử tạo thành lần lượt là:
A 4 và 32
B 1 và 128
C 4 và 128
D 1 và 32
- Câu 34 : Ở một loài thực vật người ta tiến hành các phép lai sau:1. AaBbDd x AaBbDd2. AaBBDd x AaBBDd3. AaBBDd x AAbbDd4. AaBBDd x AaBbDDSố phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen là:
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 35 : Thực hiện phép lai ở gà: Gà mái lông đen với gà trống lông xám thu được 100% F1 lông xám . Cho F1 tạp giao được F2 có tỉ lệ kiểu hình 25% gà mái lông xám: 25% gà mái lông đen : 50 % gà trông lông xám. Cho biết tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy định. Trong các kết luận nào sau đây, có bao nhiêu kết luận không đúng?1. Chỉ có ở gà mái lông xám mới biểu hiện hoàn toàn2. Tính trạng lông xám trội hoàn toàn so với lông đen3. Gen quy định tính trạng màu lông trên NST giới tính4. Gà trống F2 có 2 kiểu gen5. Cho các gà trống F2 giao phối với gà mái lông xám theo lý thuyết đời con cho kiểu lông đen 25%
A 2
B 5
C 3
D 4
- Câu 36 : Một cơ thể đực ở một loài động vật có kiểu gen AaBb, trong quá trình phát sinh giao tử có 30% số tế bào sinh tinh ở kì sau của giảm phân 1 ở cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li, giảm phân 2 bình thường, 70% số tế bào sinh tinh còn lại giảm phân bình thường. Xác định phương án trả lời chưa chính xác
A Quá trình đột biến trên có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử
B Các loại giao tử bình thường Ab,aB,ab,AB được tạo ra tỉ lệ bằng nhau mỗi loại chiếm 0,175
C Giao tử AaB và b có thể được tạo ra với tỉ lệ mỗi loại là 0,075
D Quá trình giảm phân tạo ra tối đa 2 kiểu giao tử đột biến AaB và b
- Câu 37 : Một phân tử ADN ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100A0. Phân tử đó bị đột biến tạo ra ADN đột biến có 3000 liên kết phopohodieste và số nucleotit loại A là 601 nucleotit. Kết luận nào không đúng?
A ADN đột biến và ADN ban đầu có tổng số nucleotit bằng nhau
B ADN đột biến có 3899 liên kết hidro
C Kiểu đột biến thêm một cặp A-T
D Số nucleotit loại G trong ADN đột biến 899
- Câu 38 : ở một loài thực vật cho lai giữa hai cây P thuần chủng: cây cao hoa vàng với cây thân thấp, hoa đỏ thu được F1 gốm 100% cây cao hoa đỏ . Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 40,5% cây cao hoa đỏ; 34,5 % cây thấp, hoa đỏ:15,75% cây cao hoa vàng. Cho biết các gen trên NST thường, diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái như nhau. Kết luận nào sau đây chưa đúng ?
A F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%
B Ở F2 có 11 kiểu gen quy định thân thấp, hoa đỏ và 15 kiểu gen quy định thân cao hoa đỏ
C Đã xảy ra hiện tượng 1 trong hai gen quy định chiều cao cây liên kết không hoàn toàn với gen quy định màu hoa
D Tỉ lệ cây thân thấp hoa đỏ thuần chủng ở F2 là 5,5%
- Câu 39 : Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai (P) : ♀AaBb x ♂AaBb. Cho biết 2 cặp gen trên 2 cặp NST thường khác nhau, trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực 1% tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các TB khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con hợp tử đột biến dạng thể 3 nhiễm có kiểu gen AaBBb chiếm tỉ lệ:
A 1,25%
B 0,125%
C 0,5%
D 0,1%
- Câu 40 : Ở một loài động vật khi cho các con đực (XY) có kiểu hình mắt trắng giao phối với những con cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 18,75% con đực mắt đỏ ;25% con đực mắt vàng: 6,25% con đực mắt trắng: 37,5% con cái mắt đỏ: 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho các con cái và đực mắt vàng ở F2 giao phối với nhau thì theo lý thuyết tỉ lệ con đực mắt đỏ thu được ở đời con là bao nhiêu ?
A
B
C
D
- Câu 41 : ở một loài thực vật xét 3 gen trên NST thường, mỗi gen có 2 alen trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 4:4:4:4:3:3:3:3. Kết luận nào sau đây đúng?
A 3 cặp gen trên 2 cặp NST có hoán vị gen
B 3 cặp gen trên 3 cặp NST khác nhau
C 3 cặp gen trên 1 cặp NST có hoán vị gen
D 3 cặp gen trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn
- Câu 42 : Ở một quần thể gà tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng,do một cặp gen nằm trên NST thường quy định. Trong một quần thể gà giao phối ngẫu nhiên xác định được 16% gà lông trắng. Người ta tách riêng các con gà lông trắng và cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì theo lý thuyết tỉ lệ gà lông trắng thu được ở thế hệ kế tiếp là bao nhiêu?
A 16%
B 8,16%
C 14,06%
D 6,54%
- Câu 43 : Quy trình nào sau đây phản ảnh đúng trình tự phương pháp nuôi cấy hạt phấn để tạo ra giống lúa chiêm chịu lạnh?
A Nuôi hạt phấn lúa chiêm trong ống nghiệm → cơ thể đơn bội → Trồng cây trong phòng lạnh → lựa chọn cơ thể có khả năng chịu lạnh → nhân thành giống mới
B Nuôi hạt giống lúa chiêm nuôi cấy trong môi trường nhân tạo trong điều kiện lạnh 8-100C → chọn lọc mô chịu lạnh → Kích thích tạo cây trưởng thành → Nhân thành giống chịu lạnh
C Nuôi hạt giống lúa chiêm nuôi cấy trên môi trường trong cơ thể đơn bội → trồng cây trong phòng lạnh → chọn lọc tạo cây chịu lạnh → xử lý conxisin trên cơ thể lúa -> chọn lọc thể lưỡng bội và nhân lên thành giống chịu lạnh
D Nuôi hạt giống lúa chiêm nuôi cấy trên môi trường nhân tạo trong điều kiện lạnh 8-100C → chọn lọc mô chịu lạnh→ Xử lí hóa chất consixin → chọn lọc tạo cây lưỡng bội → nhân lên thành giống chịu lạnh
- Câu 44 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao chịu sự chi phối bởi 4 cặp gen Aa,Bb,Dd,Ee nằm trên 4 cặp NST thường theo kiểu tương tác cộng gộp. Thực hiện phép lai giữa 2 cây P : AaBbddEe x AABbddEe. Tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con là
A 1:4:6:4:1
B 9:3:3:1
C 1:5:10:10:5:1
D 1:6:9:9:6:1
- Câu 45 : Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh pheniketo niệu lại do một gen lặn khác nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị pheniketo niệu. người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh pheniketo niệu. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 1 con trai đầu lòng mà không mắc 2 bệnh trên
A
B
C
D
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen