Thi online- Ôn tập phần di truyền quần thể số 5
- Câu 1 : Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 16 cá thể AA, 48 cá thể Aa. Nếu kiểu gen aa đều bị chết ở giai đoạn phôi thì theo lí thuyết đến thế hệ F2, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ trưởng thành là:
A
B
C
D
- Câu 2 : Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 25 cá thể AA, 75 cá thể Aa. Nếu kiểu gen aa đều bị chết ở giai đoạn phôi thì theo lí thuyết đến thế hệ F3, tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ trưởng thành là:
A
B
C
D
- Câu 3 : Quần thể giao phối có cấu trúc di truyền 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa thì tần số của alen A và a là
A 0,3 A : 0,7 a
B 0,2 A : 0,8 a
C 0,8 A : 0,2 a
D 0,4 A : 0,6 a
- Câu 4 : Ở người, gen A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có số người da đen chiếm tỉ lệ 84%. Ở trong quần thể này có một cặp vợ chồng da đen, xác suất để con đầu lòng của họ là con gái có da trắng là:
A
B
C
D 6,25%.
- Câu 5 : Trong 1 quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ xuất phát P có 100% thể dị hợp thì đến thế hệ F3 tỉ lệ % thể dị hợp và đồng hợp lần lượt là
A 50%, 50%.
B 25%, 75%.
C 12,5%, 87,5%.
D 75%, 25%.
- Câu 6 : Thế hệ xuất phát P có thành phần kiểu gen là 0,60 Aa : 0,40 aa, qua tự thụ phấn liên tiếp thì thế hệ F3 có tỉ lệ kiểu gen aa là :
A 92,5%
B 26,25%
C 66,25%
D 55%
- Câu 7 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện miền núi tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là 4/100. Cho rằng quần thể đang cân bằng về mặt di truyền. Một cặp vợ chồng ở trong huyện này không bị bệnh bạch tạng. Xác suất để họ sinh con đầu lòng không bị bệnh bạch tạng là:
A
B
C
D 90%.
- Câu 8 : Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,7Aa : 0,3aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 là:
A 37,5% cây hoa đỏ : 62,5% cây hoa trắng.
B 39,375% cây hoa đỏ : 60,625% cây hoa trắng.
C 62,5% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa trắng.
D 60,625% cây hoa đỏ : 39,375% cây hoa trắng.
- Câu 9 : Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen quy định. Một huyện đảo có tần số IA = 0,2; IB = 0,7. Nếu quần thể đang cân bằng về di truyền thì người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ:
A 21%.
B 28%.
C 14%.
D 15%.
- Câu 10 : Ở gà AA lông đen, aa lông trắng, Aa có lông đốm. Một quần thể có 410 con lông đen, 580 con lông đốm, 10 con lông trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể gà khi cân bằng la:
A 0,49 AA : 0,42 Aa : 0.09 aa.
B 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa.
C 0.41 AA : 0.58 Aa : 0,10 aa.
D 0.49 AA : 0.21 Aa : 0.30 aa.
- Câu 11 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy định da bình thường. Ở một quần thể người, cứ trung bình trong 10 người không bị bệnh thì có một người mang gen bệnh. Mộ cặp vợ chồng đều có da bình thường, xác suất đẻ đứa con đầu lòng của họ bị bệnh bạch tạng là:
A 0,25%.
B 1%.
C 25%.
D 5%.
- Câu 12 : Một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó tỉ lệ của kiểu gen Aa bằng 6 lần tỉ lệ của kiểu gen aa. Cấu trúc di truyền của quần thể là:
A 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa.
B 0,375AA : 0,5625Aa : 0,0625aa.
C 0,0625AA : 0,375Aa : 0,5625aa.
D 0,3125AA : 0,375Aa : 0,3125aa.
- Câu 13 : Một quần thể của một loài thực vật, xét gen A có hai alen là A và a; gen B có 3 alen là B1, B2 và B3. Hai gen A và B nằm trên hai cặp NST khác nhau. Trong quần thể này, tần số của A là 0,6; tần số của B1 là 0,1; tần số của B2 là 0,3. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng về di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thì theo lí thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen aaB1B3 là:
A 192.
B 180.
C 96.
D 360.
- Câu 14 : Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể ngẫu phối đang cân bằng về di truyền, A có tần số 0,3 và B có tần số 0,7. Kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ:
A 0,42.
B 0,0378.
C 0,3318.
D 0,21.
- Câu 15 : Gen A và B cùng nằm trên cặp NST số 1, trong đó gen A có 3 alen, gen B có 5 alen. Gen D và E nằm trên cặp NST số 4 trong đó gen D có 2 alen, gen E có 4 alen. Trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về cả 4 gen nói trên tính theo lí thuyết?
A 4320
B 2700
C 1210
D 490
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen