Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Sinh - Trường THPT...
- Câu 1 : Dạ dày chính thức của động vật nhai lại là
A. Dạ cỏ
B. Dạ tổ ong
C. Dạ lá sách
D. Dạ múi khế
- Câu 2 : Cơ chế điều hoà áp suất thẩm thấu của máu chủ yếu dựa vào
A. Điều hoà hấp thụ nước và Na+ ở thận
B. Điều hoà hấp thụ K+ và Na+ ở thận
C. Điều hoà hấp thụ nước và K+ ở thận
D. Tái hấp thụ nước ở ruột già
- Câu 3 : Thế nước thấp nhất trong mạch gỗ là ở
A. Lông hút
B. Mạch gỗ ở rễ
C. Quản bào ở thân
D. Lá
- Câu 4 : Những cây mở khí khổng bao đêm và đóng suốt thời gian ban ngày có kiểu quang hợp
A. C3
B. C4
C. CAM
D. Bằng chu trình Canvin – Beson
- Câu 5 : Một tế bào có kiểu gen AaBb\(\frac{{De}}{{dE}}\)XY, giảm phân không xảy ra đột biến. Số loại giao tử tối thiểu là:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 32
- Câu 6 : Ở một loài sinh vật, phép lai P: ♂XbY x ♀XBXb; trong giảm phân của mẹ, ở một số tế bào đã xảy ra rối loạn phân li NST giới tính XBXB ở giảm phân 2; giảm phân của bố diễn ra bình thường. Các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh. F1 có các kiểu gen như sau:
A. XBXBXb; XbXb; XBXBY; XbY
B. XBXBXb; XBXbXb; XBY; XbY
C. XBXBXb; XbXb; XBXbY; XbY
D. XBXb; XbXb; XBYY; XbYY
- Câu 7 : Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 8 : Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 9 : Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng NST làm tăng gấp đôi bộ NST tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm là sai với thể song nhị bội này?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 10 : Ở loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Qua một số thế hệ sinh sản, trong loài đã phát sinh thêm các thể tam bội và tứ bội có các kiểu gen khác nhau. Cho các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai không cho tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 11 : Ở một loài cây lưỡng bội, khi cho cây hoa hồng (P) tự thụ phấn, F1 thu được 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng. Các cây hoa đỏ, cứ ra hoa nào lại bị côn trùng làm hỏng hoa đó (có lẽ màu đỏ dẫn dụ loài côn trùng gây hại). Khi các cây F1 tạp giao, thì tỉ lệ cây hoa hồng F2 sẽ là:
A. 4/9
B. 1/4
C. 3/9
D. 5/9
- Câu 12 : Đặc trưng nào sau đây không đúng cho quần xã sinh vật?
A. Sự phân tầng
B. Độ đa dạng
C. Mật độ
D. Quan hệ sinh dưỡng
- Câu 13 : Ở lúa, cặp gen quy định tính trạng chiều cao cây tồn tại trên cặp nhiễm sắc thể số I, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; hai cặp gen quy định hình dạng hạt và thời gian chín tồn tại trên cặp nhiễm sắc thể số II, trong đó alen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; alen D quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt chín muộn. Cho cây thân cao, hạt tròn, chín sớm dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn (P), thu được F1. Trong số các cây F1, cây thân cao, hạt tròn, chín muộn dị hợp 2 cặp gen chiếm 6%. Từ những thông tin trên đề xuất các kết luận.Số kết luận đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 14 : Dưới đây là một số đặc điểm của các hiện tượng di truyền phân li độc lập, hoán vị gen và tương tác gen.Có bao nhiêu điểm giống nhau giữa 3 hiện tượng di truyền trên?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 15 : Ở ruồi giấm cho kiểu gen của các cá thể bố, mẹ lần lượt là Ab/aB XmY x Ab/aB XMXm. Biết tỉ lệ giao tử AB XM = 10,5%. Tần số hoán vị gen là
A. 10,5%
B. 21%
C. 40%
D. 42%
- Câu 16 : Ở một loài cây, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Lai hai cây P với nhau thu được F1 gồm 180 cây cao, hoa đỏ, quả tròn: 180 cây thấp, hoa đỏ, quả dài: 45 cây cao, hoa đỏ, quả dài: 45 cây thấp, hoa đỏ, quả tròn: 60 cây cao, hoa trắng, quả tròn: 60 cây thấp, hoa trắng, quả dài: 15 cây cao, hoa trắng, quả dài: 15 cây thấp, hoa trắng, quả tròn. Dự đoán nào sau đây không phù hợp với dữ liệu trên?
A. Gen quy định chiều cao cây và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau
B. Gen quy định chiều cao cây liên kết hoàn toàn với gen quy định hình dạng quả trên một cặp NST thường
C. Trong hai cây P có một cây mang 3 cặp gen dị hợp
D. Trong hai cây P có một cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài
- Câu 17 : Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau theo lí thuyết phép lai AaBbddMM × AABbDdmm thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 50%.
B. 87,5%.
C. 37,5%.
D. 12,5%.
- Câu 18 : Khi nói về quần thể tự thụ phấn, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 19 : Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) gồm 50% cây hoa tím: 50% cây hoa trắng. Qua tự thụ phấn, F3 có 67,5% cây đồng hợp lặn. Biết alen A quy định hoa tím, alen a quy định hoa trắng. Dự đoán nào sau đây không đúng?
A. Thế hệ xuất phát (P) có 40% cây hoa tím có kiểu gen dị hợp
B. F2 có 65% cây hoa trắng
C. F3 có 27,5% cây hoa tím đồng hợp
D. F1 có 0,45% cây hoa tím
- Câu 20 : Ở một loài động vật ngẫu phối, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 100 cá thể ♂ lông đen: 100 cá thể ♂ lông vàng và 300 cá thể ♀ lông trắng. Theo lí thuyết, khi quần thể này đạt trạng thái cân bằng di truyền, loại cá thể ♂ lông vàng chiếm tỉ lệ:
A. 21/100
B. 15/32
C. 1/4
D. 15/64
- Câu 21 : Cho phép lai giữa hai (P) có kiểu hình trội về hai tính trạng, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó những kiểu hình khác bố, mẹ chiếm 34%. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định phù hợp với thông tin trên?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 22 : Trong vùng ôn đới, loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp nhất là
A. Loài sống trong hang những kiếm ăn ở ngoài
B. Loài sống ở tâng nước rất sâu
C. Loài sống ở lớp nước tầng mặt
D. Loài sống trên mặt đất
- Câu 23 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Các cơ thể giảm phân bình thường, khả năng thụ tính của các giao tử ngang nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây có khả năng cho đời con có 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 6
- Câu 24 : Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng về công nghệ gen?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 25 : Khi trâu bò ăn cỏ chúng đánh động đã làm nhiều loài côn trùng trú ẩn trong cỏ bay ra. Các loài chim ăn côn trùng sắn mồi gần đàn trâu, bò sẽ ăn côn trùng. Quan hệ giữa chim ăn côn trùng và trâu bò là mối quan hệ gì?
A. Kí sinh – vật chủ
B. Hội sinh
C. Hợp tác
D. Cạnh tranh
- Câu 26 : Ở người alen A quy định bệnh M, alen lặn a quy định không bị bệnh. Cặp alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 27 : Có bao nhiêu trường hợp sau đây dẫn tới làm tăng mức độ xuất cư của quần thể?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 28 : Các nhân tố tiến hóa không làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên
B. Đột biến, biến động di truyền
C. Di - nhập gen, chọn lọc tự nhiên
D. Đột biến, di - nhập gen
- Câu 29 : Ở một quần thể, xét cặp alen Aa nằm trên NST thường, trong đó alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng sau:Quần thể đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Di - nhập gen
- Câu 30 : Một quần thể thực vật có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là
A. 0,05.
B. 0,1.
C. 0,4.
D. 0,2.
- Câu 31 : Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể?
A. Ở giai đoạn đầu tăng dần, sau đó giảm dần.
B. Liên tục giảm dần qua các thế hệ.
C. Liên tục tăng dần qua các thế hệ.
D. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần.
- Câu 32 : Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mật độ là đặc trưng quan trọng nhất, vì mật độ có tính ổn định, ít thay đổi theo điều kiện sống.
B. Muốn xác định mật độ cá thể của quần thể thì phải dựa vào kích thước của quần thể và diện tích hoặc thể tích nơi cư trú của quần thể.
C. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm mạnh, dưới mức trung bình và nguồn thức ăn dồi dào thì mức sinh sản của các cá thể tối đa để duy trì mật độ.
D. Sự tăng mật độ cá thể của quần thể luôn dẫn đến làm tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
- Câu 33 : Nhóm sinh vật nào sau đây có thể chuyển hóa NH+4 hoặc NO-3 thành axit amin?
A. Sinh vật phân giải
B. Sinh vật sản suất
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2
- Câu 34 : Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học theo các sơ đồ sau:Có bao nhiêu sơ đồ đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 35 : Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X quy định. Cho biết trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số nam bị bệnh là 8%. Tần số nữ bị bệnh trong quần thể là:
A. 4%
B. 6,4%
C. 1,28%
D. 2,56%
- Câu 36 : Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, cố loài làm tổ trên cao, có loài làm tổ dưới thấp, có loài kiếm ăn ban đêm, có loài kiếm ăn ban ngày. Đó là ví dụ về:
A. Sự phân li ổ sinh thái trong cùng một nơi ở
B. Sự phân hóa nơi ở của cùng một ổ sinh thái
C. Mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài
D. Mối quan hệ hợp tác giữa các loài
- Câu 37 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao của cây do các gen trội không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. Trong kiểu gen, sự có mặt của mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất (P), thu được F1, cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 9 loại kiểu hình. Biết rằng cây thấp nhất của loài này cao 70 cm, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Cây cao nhất của loài này cao 110 cm
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 38 : Ở một loài thực vật, xét 4 cặp gen quy định 4 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách giữa cặp gen Aa và Bb là 40 cM; giữa Dd và Ee là 20 cM. Phép lai P: Ab/ab DE/de x Ab/aB De/De, tạo ra F1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 39 : Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen a nhiều hơn alen A 2 liên kết hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Nếu là đột biến điểm thì alen a và alen A có thể có số lượng nuclêôtit bằng nhau.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 40 : Trong một quần thể người đang cân bằng di truyền có 21% người nhóm máu A, 4% người máu O. Biết gen quy định nhóm máu là gen có 3 alen ABO nằm trên NST thường. Tính xác suất 1 cặp vợ chồng máu B thuộc quần thể này sinh được người con gái đầu lòng có nhóm O?
A. 4/81.
B. 2/81.
C. 4/9.
D. 1/81.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen