Đề thi HK2 môn Sinh học 12 năm 2019-2020 - Trường...
- Câu 1 : Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể?(1) Đột biến; (2) Giao phối không ngẫu nhiên; (3) Di - nhập gen;
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 2 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?I. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 3 : Ở một cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\) (cho biết khoảng cách tương đối giữa A và B là 20cM, giữa D và E là 40cM). Theo lí thuyết, trong các loại giao tử mà cơ thể này sinh ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỉ lệ
A. 5%.
B. 15%.
C. 10%.
D. 3%.
- Câu 4 : Xét chuỗi thức ăn có 5 mắt xích dinh dưỡng: Cỏ → sâu → nhái → rắn → Diều hâu. Giả sử trong môi trường có chất độc DDT ở nồng độ thấp. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có 5 loài thuộc sinh vật tiêu thụ.
B. Tổng sinh khối của sâu, nhái, rắn, diều hâu luôn lớn hơn tổng sinh khối của cỏ.
C. Diều hâu sẽ bị nhiễm độ DDT với nồng độ cao nhất.
D. Nếu loài sâu bị giảm số lượng thì loài rắn sẽ tăng số lượng.
- Câu 5 : Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBbDD là:
A. 4
B. 2
C. 6
D. 8
- Câu 6 : Đặc điểm nào sau đây không là đặc trưng của quần thể giao phối?
A. Độ đa dạng về loài.
B. Tỉ lệ giới tính.
C. Mật độ cá thể.
D. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
- Câu 7 : Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}} \times \frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\) thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình trội ít nhất về 1 tính trạng chiếm 96%. Phát biểu nào sau đây là không đúng với kết quả ở F1?
A. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
B. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.
C. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
D. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.
- Câu 8 : Quan sát số lượng cây ở trong một quần thể thực vật, người ta đếm được 1000cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Mật độ cá thể.
B. Tỉ lệ đực/cái.
C. Sự phân bố cá thể.
D. Thành phần nhóm tuổi.
- Câu 9 : Sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với sự di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.
A. \(\frac{1}{{24}}\)
B. \(\frac{1}{{36}}\)
C. \(\frac{1}{{48}}\)
D. \(\frac{1}{{64}}\)
- Câu 10 : Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) F1 có 36 loại kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 11 : Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là:
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,05.
D. 0,4.
- Câu 12 : Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất 25%?
A. XM XM x XM Y.
B. Xm Xm x XMY.
C. XM Xm x Xm Y.
D. XM XM x XMY.
- Câu 13 : Phát biểu nào sau đây sai về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái?
A. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã sinh vật.
B. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước có thể bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích là một loài sinh vật trong hệ sinh thái.
D. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
- Câu 14 : Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Châu chấu → Nhái → Rắn → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là:
A. Rắn.
B. Châu chấu.
C. Nhái.
D. Lúa.
- Câu 15 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?
A. AA × aa.
B. AA × Aa.
C. aa × aa.
D. Aa × Aa.
- Câu 16 : Đặc điểm chung của các mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. không có loài nào được lợi.
B. ít nhất có một loài bị hại.
C. ít nhất có một loài được lợi.
D. tất cả các loài đều bị hại.
- Câu 17 : Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lệ dị hợp tử?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Di – nhập gen.
D. Đột biến.
- Câu 18 : Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở
A. động vật.
B. thực vật.
C. nấm.
D. vi khuẩn.
- Câu 19 : Một loài thực vật có 7 nhóm gen liên kết. Theo lý thuyết, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài có số nhiễm sắc thể là:
A. 14.
B. 28.
C. 7.
D. 21.
- Câu 20 : Phân tử nào sau đây tham gia cấu tạo nên ribôxôm?
A. mARN.
B. tARN.
C. ADN.
D. rARN.
- Câu 21 : Thành phần cấu trúc của một hệ sinh thái bao gồm:
A. các nhân tố sinh thái vô sinh.
B. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân hủy.
C. thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh.
D. quần thể sinh vật và sinh cảnh.
- Câu 22 : Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm:
A. ADN mạch kép và prôtêin loại histôn.
B. ADN mạch đơn và prôtêin loại histôn.
C. ARN mạch kép và prôtêin loại histôn.
D. ARN mạch đơn và prôtêin loại histôn.
- Câu 23 : Mối quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ cạnh tranh trong quần xã sinh vật?
A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.
B. Trùng roi và mối.
C. Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa.
D. Chim sáo và trâu rừng.
- Câu 24 : Sơ đồ sau minh họa cho dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?ABCD.EFGH → ABGFE.DCH
A. Chuyển đoạn không chứa tâm động.
B. Đảo đoạn chứa tâm động.
C. Chuyển đoạn chứa tâm động.
D. Đảo đoạn không chứa tâm động.
- Câu 25 : Các sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất của hệ sinh thái?
A. Động vật bậc thấp, thực vật, vi sinh vật.
B. Động vật bậc thấp, vi sinh vật.
C. Thực vật, tảo đơn bào và vi khuẩn lam.
D. Sinh vật dị dưỡng.
- Câu 26 : Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo giống bông có chứa gen kháng sâu đục thân.
B. Tạo ra giống cừu có thể sản xuất sữa chứa protein của người.
C. Các giống lúa lai IR8, IR22 và CICA4.
D. Tạo giống dâu tằm tứ bội.
- Câu 27 : Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
A. UUG, UGA, UAG.
B. UAG, UAA, UGA.
C. UGU, UAA, UAG.
D. UUG, UAA, UGA.
- Câu 28 : Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp NST thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giới đực là 0,6 ở giới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1. Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là:
A. 0,16 AA + 0,48Aa + 0.36aa = 1.
B. 0,24 AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1.
C. 0,36 AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
D. 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.
- Câu 29 : Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền là 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa =1. Tần số tương đối của alen A và a trong quần thể là:
A. 0,2A : 0,8a.
B. 0,4A : 0,6a.
C. 0,5A : 0,5a.
D. 0,6A : 0,4a.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen