Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 27 (có đáp án): Quá trì...
- Câu 1 : Quốc gia cổ đại đầu tiên trên đất nước ta là
A. Văn Lang
B. Âu Lạc
C. Champa
D. Phù Nam
- Câu 2 : Người Việt cổ thời kì Văn Lang - Âu Lạc chủ yếu phát triển nền kinh tế
A. săn bắn, hái lượm
B. trồng trọt và chăn nuôi
C. nông nghiệp trồng lúa nước
D. nông nghiệp trồng lúa mì
- Câu 3 : Nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc còn được gọi là
A. văn minh sông Hồng
B. văn minh sông Cả
C. văn minh sông Mã
D. văn minh sông Cửu Long
- Câu 4 : Thành tựu nào dưới đây không thuộc văn minh Văn Lang - Âu Lạc?
A. Trống Đồng
B. Nông nghiệp trồng lúa nước
C. Thành Cổ Loa
D. Chữ Nôm
- Câu 5 : Nội dung nào không phản ánh đúng vai trò của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc trong lịch sử Việt Nam?
A. Là nền văn minh thứ hai của người Việt
B. Tạo ra những giá trị vật chất, văn hóa phong phú
C. Là nền văn minh bản địa, tạo tiền đề cho sự phát triển của nền văn minh Đại Việt
D. Tạo tiền đề vững chắc để dân tộc ta không bị đồng hóa trong thời Bắc thuộc
- Câu 6 : Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân Âu Lạc chống phong kiến phương Bắc là
A. khởi nghĩa Bà Triệu
B. khởi nghĩa Mai Thúc Loan
C. khởi nghĩa Hai Bà Trưng
D. khởi nghĩa Lý Bí
- Câu 7 : Cuộc khởi nghĩa nào đã khiến nhân dân ta cơ bản giành được độc lập từ phong kiến phương Bắc?
A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
B. Khởi nghĩa Lý Bí
C. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
D. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
- Câu 8 : Dấu mốc chấm dứt hoàn toàn thời Bắc thuộc, mở đầu thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của nước ta là
A. năm 905
B. năm 907
C. năm 938
D. năm 968
- Câu 9 : Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền ở nước ta được hoàn chỉnh vào thế kỉ nào?
A. Thế kỉ XIII
B. Thế kỉ XV
C. Thế kỉ XVI
D. Thế kỉ XVIII
- Câu 10 : Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền ở nước ta được hoàn chỉnh dưới triều đại nào?
A. Nhà Đinh
B. Nhà Lý
C. Nhà Trần
D. Nhà Lê sơ
- Câu 11 : Bộ luật thành văn mang tính dân tộc sâu sắc của chế độ phong kiến Việt Nam là
A. Hình luật
B. Hình thư
C. Hoàng Việt luật lệ
D. luật Hồng Đức
- Câu 12 : Các triều đại phong kiến Việt Nam đề cao Nho giáo nhằm mục đích gì?
A. Đề cao Nho giáo vốn chịu ảnh hưởng từ phong kiến phương Bắc để giữ quan hệ hòa hiếu
B. Duy trì trật tự xã hội để dễ bề cai trị và góp phần giữ vững kỉ cương phép nước
C. Nhằm tập hợp cộng đồng dân cư trong làng xã
D. Hạn chế các cuộc đấu tranh của nhân dân
- Câu 13 : Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình kinh tế Đại Việt trong các thế kỉ X – XV?
A. Các triều đại phong kiến quan tâm nhiều đến sản xuất nông nghiệp
B. Triều đình thành lập các quan xưởng chuyên lo việc đúng tiền, rèn vũ khí
C. Thời Lê, Thăng Long có 36 phố phường
D. Thời Lê, nhà nước khuyến khích ngoại thương phát triển
- Câu 14 : Nền giáo dục phong kiến Việt Nam phát triển thịnh đạt nhất vào thời nào?
A. Nhà Trần
B. Nhà Lý
C. Nhà Lê sơ
D. Nhà Nguyễn
- Câu 15 : Nho giáo ở nước ta phát triển nhất dưới triều vua
A. Lý Thánh Tông
B. Trần Thánh Tông
C. Lê Thánh Tông
D. Mạc Đăng Doanh
- Câu 16 : Sự ra đời của nền giáo dục dân tộc được đánh dấu bằng sự kiện
A. hoàn chỉnh các kì thi năm 1396
B. dựng bia tiến sĩ năm 1484
C. tổ chức khoa thi đầu tiên năm 1075
D. lập Văn miếu năm 1070
- Câu 17 : Giai đoạn phát triển thịnh đạt nhất của nền văn minh Đại Việt là
A. thế kỉ X
B. thế kỉ XI – XV
C. thế kỉ XV – XVII
D. thế kỉ XVIII
- Câu 18 : Nhà văn hóa tiêu biểu nhất của nền văn minh Đại Việt trong các thế kỉ X - XV là
A. Chu Văn An
B. Nguyễn Trãi
C. Trương Hán Siêu
D. Cao Bá Quát
- Câu 19 : Cuộc cải cách hành chính lớn trong lịch sử dân tộc thế kỉ X - XV được tiến hành dưới thời
A. Lý Thái Tổ
B. Trần Thái Tông
C. Lê Thánh Tông
D. Quang Trung
- Câu 20 : “An Nam tứ đại khí” chính là
A. những công trình Phật giáo được xây dựng khắp mọi nơi thời Lý – Trần
B. bốn công trình nghệ thuật bằng đồng nổi tiếng của văn hóa thời Lý – Trần
C. bốn công trình nghệ thuật bằng đồng nổi tiếng của văn hóa thời Đinh - Tiền Lê
D. bốn công trình nghệ thuật bằng đồng nổi tiếng của văn hóa thời Lê sơ
- Câu 21 : “An Nam tứ đại khí” bao gồm
A. vạc Phổ Minh, tượng phật chùa Quỳnh Lâm, tháp Báo Thiên, chuông Quy Điền
B. vạc Phổ Minh, tượng phật chùa Quỳnh Lâm, tháp Báo Thiên, chùa Một Cột
C. vạc Phổ Minh, tượng phật chùa Quỳnh Lâm, tháp Bình Sơn, chuông Quy Điền
D. vạc Phổ Minh, tượng phật A Di Đà, tháp Báo Thiên, chuông Quy Điền
- Câu 22 : Người được coi là ông tổ của ngành sử học Việt Nam là
A. Ngô Sĩ Liên
B. Lê Văn Hưu
C. Trần Quốc Tuấn
D. Nguyễn Trãi
- Câu 23 : Nền văn minh Đại Việt chịu ảnh hưởng sâu sắc của nền văn hóa
A. Trung Hoa
B. Ấn Độ
C. Champa
D. Nhật Bản
- Câu 24 : Chữ Nôm là
A. sự tổng hợp của các chữ viết du nhập nước ta
B. chữ viết dân tộc được cải biến từ chữ Hán
C. sự pha trộn giữa chữ Hán của Trung Hoa và chữ Phạn của Ấn Độ
D. chữ viết do nhân dân ta sáng tạo, không dựa vào nguồn chữ nào
- Câu 25 : Chế độ phong kiến Việt Nam lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng vào thời gian nào?
A. Đầu thế kỉ XVI
B. Đầu thế kỉ XVII
C. Đầu thế kỉ XVIII
D. Giữa thế kỉ XVIII
- Câu 26 : Trong thời kì đất nước bị chia cắt (từ nửa đầu thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII), tồn tại các chính quyền là
A. vua Lê, chúa Trịnh
B. vua Lê, chúa Trịnh và chúa Nguyễn
C. Nam triều – Bắc triều; vua Lê - chúa Trịnh và chúa Nguyễn
D. vua Lê, chúa Trịnh, chúa Nguyễn và Tây Sơn
- Câu 27 : Đặt nền móng cho sự thống nhất đất nước sau gần hai thế kỉ bị chia cắt là
A. vua Lê - chúa Trịnh
B. vhúa Nguyễn
C. phong trào Tây Sơn
D. nhà Nguyễn
- Câu 28 : Lãnh thổ Việt Nam được mở rộng và hoàn chỉnh như ngày nay từ triều đại nào?
A. Lý – Trần
B. Lê sơ
C. Nguyễn
D. Tây Sơn
- Câu 29 : Từ thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX, dân tộc ta đã bao nhiêu lần phải đương đầu với giặc xâm lược ?
A. 3 lần
B. 4 lần
C. 6 lần
D. 8 lần
- Câu 30 : Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần và trở thành bài học quan trọng bậc nhất trong công cuộc dựng nước và giữ nước là
A. tinh thần tích cực, chủ động chuẩn bị đối phó với giặc
B. “biết lấy ít địch nhiều, lấy yếu đánh mạnh”
C. việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân
D. thực hiện chủ trương “vườn không, nhà trống”
- Câu 31 : Nội dung nào không phản ánh đúng đặc điểm nổi bật của các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX?
A. Chủ yếu là chống lại sự xâm lược của các triều địa phong kiến phương Bắc
B. Đều kết thúc bằng một trận quyết chiến chiến lược, đập tan ý đồ xâm lược của kẻ thù
C. Đều là các cuộc kháng chiến bảo vệ nền độc lập dân tộc
D. Nhân đạo, hòa hiếu đối với kẻ xâm lược bại trận là một trong những nét nổi bật
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 29 Cách mạng Hà Lan và cách mạng tư sản Anh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 31 Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 1 Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 2 Xã hội nguyên thủy
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 3 Các quốc gia cổ đại phương Đông
- - Trắc nghiệm Bài 4 Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hi Lạp và Rô - Ma - Lịch sử 10
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 30 Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 6 Các quốc gia Ấn Độ và văn hóa truyền thống Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 7 Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa đa dạng của Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 5 Trung Quốc thời phong kiến