Đề thi chính thức THPT QG Môn Địa lí năm 2017 - Mã...
- Câu 1 : Tại Bắc Trung Bộ hiện nay, rừng giàu tập trung nhiều nhất ở các tỉnh
A Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế.
B Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình.
C Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Thừa Thiên – Huế.
D Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
- Câu 2 : Hoạt động nào sau đây không thuộc ngành công nghiệp năng lượng nước ta?
A Sản xuất điện.
B Khai thác than.
C Khai thác bôxit.
D Khai thác dầu khí.
- Câu 3 : Căn cứ vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với Trung Quốc cả trên đất liền và trên biển?
A Quảng Ninh.
B Cao Bằng.
C Hà Giang.
D Lạng Sơn.
- Câu 4 : Một trong những đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm nước ta là?
A có tỉ trọng nhỏ trong tổng GDP của quốc gia.
B tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước.
C phạm vi gồm nhiều tỉnh, ranh giới ổn định.
D khả năng thu hút vốn đầu tư còn nhiều hạn chế.
- Câu 5 : Cơ cấu sản xuất công nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A tăng tỉ trọng sản phẩm chất lượng thấp.
B đa dạng hóa sản phẩm công nghiệp.
C tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác.
D giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.
- Câu 6 : Nhà máy thủy điện nào sau đây không thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A A Vương.
B Thác Bà.
C Hòa Bình.
D Tuyên Quang.
- Câu 7 : Nguyên nhân chính dẫn đến ngập lụt ở Trung Bộ vào tháng IX – X là do
A mưa lớn và triều cường.
B mưa bão lớn và lũ nguồn về.
C không có đê sông ngăn lũ.
D địa hình thấp hơn mực nước biển.
- Câu 8 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 và trang 4 – 5, cho biết Khu kinh tế ven biển Dung Quất thuộc tỉnh nào sau đây?
A Phú Yên.
B Bình Định.
C Quảng Nam.
D Quảng Ngãi.
- Câu 9 : Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất của Tây Nguyên để trồng các cây công nghiệp lâu năm là có
A nguồn nước sông, hồ dồi dào.
B mùa khô và mùa mưa rõ rệt.
C địa hình tương đối bằng phẳng.
D đất badan màu mỡ, rộng lớn.
- Câu 10 : Phát biểu nào sau đây không đúng với trung tâm công nghiệp ở nước ta hiện nay?
A Hầu hết các trung tâm đều có nhiều ngành công nghiệp.
B Trung tâm TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội có ý nghĩa quốc gia.
C Nhiều trung tâm ra đời trong quá trình công nghiệp hóa.
D Hải Phòng, Vũng Tàu, Cần Thơ là các trung tâm rất lớn.
- Câu 11 : Nguyên nhân nào dưới đây là chủ yếu nhất làm giảm tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp trong cơ cấu lao động của nước ta hiện nay?
A Cơ sở hạ tầng ngày càng được hoàn thiện.
B Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới.
C Qúa trình đô thị hóa diễn ra mạnh.
D Tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Câu 12 : Điểm giống nhau về điều kiện sinh thái nông nghiệp của Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là
A có bán bình nguyên rộng lớn.
B khí hậu phân hóa theo độ cao.
C có mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
D địa hình cao nguyên xếp tầng.
- Câu 13 : Cho bảng số liệu:NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH(Đơn vị: ̊C)(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 Nâng cao, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh?
A Biên độ nhiệt trung bình năm ở Hà Nội nhỏ hơn TP. Hồ Chí Minh.
B Số tháng có nhiệt độ trên 20̊C ở TP. Hồ Chí Minh nhiều hơn Hà Nội.
C Nhiệt độ trung bình tháng I ở Hà Nội thấp hơn TP. Hồ Chí Minh.
D Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Hà Nội cao hơn TP. Hồ Chí Minh.
- Câu 14 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta?
A Đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất.
B Gắn liền với công nghiệp chế biến.
C Sử dụng ngày càng nhiều máy móc.
D Phần lớn sản phẩm tiêu dùng tại chỗ.
- Câu 15 : Mùa đông ở khu vực Đông Bắc nước ta thường
A đến muộn và kết thúc sớm.
B đến sớm và kết thúc muộn.
C đến muộn và kết thúc muộn.
D đến sớm và kết thúc sớm.
- Câu 16 : Đặc điểm nào sau đây đúng với chế độ mưa của vùng ven biển Trung Bộ?
A Mưa tập trung nhất vào mùa hạ.
B Mùa mưa dài nhất trong cả nước.
C Mưa đều giữa các tháng trong năm.
D Mưa nhiều vào thời kì thu đông.
- Câu 17 : Cho bảng số liệu:SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2014 (Đơn vị: nghìn tấn)(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thủy sản của nước ta, giai đoạn 2005 – 2014?
A Khai thác tăng nhanh hơn nuôi trồng.
B Nuôi trồng tăng nhiều hơn khai thác.
C Khai thác luôn lớn hơn nuôi trồng.
D Khai thác và nuôi trồng tăng đều nhau.
- Câu 18 : Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng lên khá nhanh trong những năm gần đây không phản ánh chủ yếu điều gì sau đây?
A Chất lượng nguồn lao động cao.
B Sản xuất phục hồi và phát triển.
C Đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
D Nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn.
- Câu 19 : Nguyên nhân nào sau đây làm cho Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước?
A Lao động có trình độ cao.
B Diện tích mặt nước rộng lớn.
C Trữ lượng thủy sản lớn.
D Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
- Câu 20 : Nhân tố nào sau đây có tính quyết định đến sự phân bố dân cư nước ta hiện nay?
A Lịch sử khai thác lãnh thổ.
B Tài nguyên thiên nhiên.
C Qúa trình xuất, nhập cư.
D Trình độ phát triển kinh tế.
- Câu 21 : Vấn đề có ý nghĩa cấp bách trong phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
B đẩy mạnh đánh bắt các loài cá quý có giá trị cao.
C tăng cường nuôi trồng thủy sản ở tất cả các tỉnh.
D phát triển mạnh chế biến theo hướng hàng hóa.
- Câu 22 : Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn?
A Thảm thực vật có độ che phủ cao và lượng mưa lớn.
B Lượng mưa lớn trên đồi núi dốc và ít lớp phủ thực vật.
C Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và lượng mưa lớn.
D Mưa lớn và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào.
- Câu 23 : Cây chè được trồng nhiều ở Tây Nguyên, chủ yếu là do nơi đây có
A một mùa mưa và khô rõ rệt.
B tổng lượng mưa trong năm lớn.
C khí hậu mát mẻ ở các cao nguyên.
D khí hậu khá nóng ở các cao nguyên thấp.
- Câu 24 : Điều kiện tự nhiên thuận lợi về khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là có
A nhiều vịnh biển, cửa sông.
B vùng biển diện tích rộng.
C nhiều bãi triều, đầm phá.
D các ngư trường trọng điểm.
- Câu 25 : Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong phát triển lâm nghiệp của Bắc Trung Bộ là
A khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ rừng.
B phát triển các khu dự trữ tự nhiên.
C mở rộng diện tích các vườn quốc gia.
D mở rộng diện tích rừng sản xuất.
- Câu 26 : Cho bảng số liệuCƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2010 VÀ 2014(Đơn vị: %)(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Để thể hiện cơ cấu diện tích lúa theo mùa vụ của nước ta, năm 2010 và 2014 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A Cột.
B Đường.
C Tròn.
D Miền
- Câu 27 : Biện pháp chủ yếu nhất góp phần làm giảm thiểu rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ở nước ta là
A đầu tư thâm canh, luân canh, tăng vụ.
B phát triển nền nông nghiệp cổ truyền.
C tăng cường chuyên môn hóa sản xuất.
D đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)