Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường C...
- Câu 1 : Làm thế nào để nhận biết việc chuyển ADN phân tử tái tổ hợp vào tế bào thể nhận đã thành công ?
A Chọn thể truyền có các dấu chuẩn dễ nhận biết, biểu hiện dấu hiệu khi nuôi cấy tế bào.
B Dùng dung dịch Calcium chloride (CaCl2) làm giãn màng tế bào hoặc dùng xung điện có tác dụng tương đương.
C Dùng xung điện làm thay đổi tính thấm của màng sinh chất đối với phân tử ADN tái tổ hợp.
D Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ.
- Câu 2 : Trong số các phát biểu dưới đây về đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào chính xác?
A Mật độ cá thể của quần thể đặc trưng cho mỗi quần thể và ảnh hưởng đến xu hướng phát triển của quần thể.
B Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
C Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể, loại trừ các loài động vật không xương sống có tỉ lệ giới tính biến động phức tạp, ở các loài động vật có xương sống, tỷ lệ giới tính đều là 1 : 1.
D Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
- Câu 3 : Ở môi trường khô hạn, một số loài thú có thể tồn tại mà không cần uống nước, đó là do:
A Chúng có khả năng dự trữ nước trong cơ thể.
B Chúng đào hang và chốn dưới lòng đất hoặc chỉ haotj động vào ban đêm
C Chúng thu nhận nước từ thức ăn và nước tạo ra từ quá trình chuyển hóa.
D Chúng có thể sống sót không cần nước cho đến mua mưa.
- Câu 4 : Mỗi nhân tố tiến hóa đều có tác động khác nhau đến quần thể trong quá trình tiến hóa của chúng. Điểm giống nhau trong tác động của “chọn lọc tự nhiên” và “biến động di truyền” thể hiện ở chỗ chúng đều:
A Làm phong phú vốn gen của quần thể.
B Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C Định hướng quá trình tiến hóa.
D Tạo ra các kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
- Câu 5 : Sự diến thế sinh thái trong một quần xã có thể thể hiện qua một số đặc điểm và diễn biến, trong số các nhận xét dưới đây:(1) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật phát triển như các cánh rừng nguyên sinh, sau đó chúng bị hủy diệt dần.(2) Diễn thế thứ sinh bắt đầu từ môi trường chưa có sinh vật sinh sống, sau đó các sinh vật đầu tiên phát tán đến và hình thành quần xã tiên phong.(3) Tùy điều kiện mà diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc dẫn tới quần xã suy vong.(4) Các nguyên nhân bên ngoài quần xã sinh vật mới là yếu tố quyết định sự diễn thế, các nhân tố bên trong chỉ mang ý nghĩa duy trì quá trình diễn thế.Số nhận định đúng trong số những nhận xét kể trên?
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 6 : Ở ruồi giấm, một học sinh quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của một tế bào sinh dục có kiểu gen AaBbXHY từ đó ghi vào sổ thí nghiệm một số nhận xét sau:(1) Quá trình giảm phân hình thành giao tử sẽ tạo ra 4 tinh trùng mang các tổ hợp NST khác nhau.(2) Hiện tượng hoán vị xảy ra đối với cặp NST chứ 2 cặp gen tạo ra 4 loại giao tử riêng biệt liên quan đến cặp NST này.(3) Nếu tạo ra loại giao tử ABDeY thì nó sẽ chiếm tỉ lệ 1/2 trong tổng số giao tử được tạo ra.(4) Alen H chi phối kiểu hình trội, di truyền liên kết giới tính, có thể xuất hiện ở cả giới đực và giới cái.Số nhận xét chính xác là:
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 7 : Từ loài lúa mì hoang dại có bộ NST lưỡng bội 2n = 14, người ta phát hiện được 2 thể đột biến khác nhau là thể tứ bội và thể bốn. Số lượng NST có mặt trong hạt phấn của các thể đột biến nói trên lần lượt là bao nhiêu, cho rằng quá trình giảm phân có sự phân li NST một cách bình thường.
A 14 và 9
B 28 và 9
C 14 và 8
D 14 và 6
- Câu 8 : Quá trình tiến hóa từ tế bào nhân sơ sơ khai hình thành các tế bào nhân thực cũng dẫn đến các đặc điểm biến đổi của mỗi đối tượng phân tử ADN và ARN. Trong số các đặc điểm so sánh giữa ADN và ARN của tế bào nhân thực chỉ ra dưới đây(1) Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân giống nhau.(2) Cả ADN và ARN đều có thể có dạng mạch đơn hoặc dạng mạch kép.(3) Mỗi phân tử đều có thể tồn tại từ thế hệ phân tử này đến thế hệ phân tử khác.(4) Được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN ban đầu.(5) Được tổng hợp nhờ phản ứng loại nước và hình thành liên kết phosphoeste.(6) Đều có khả năng chứa thông tin di truyền.Sự giống nhau giữa ADN và ARN ở tế bào nhân thực thể hiện qua số nhận xét là:
A 2
B 4
C 3
D 5
- Câu 9 : Ở một cơ thể sinh vật, xét sự di truyền của 3 cặp gen chi phối 3 cặp tính trạng, mỗi cặp gen trội hoàn toàn, không có đột biến xảy ra trong quá trình di truyền của mình. Xét các phép lai SAU:(1) Dd x dd (2) Dd x DD (3) DD X dd(4) Dd x Dd (5) Dd x Dd (6) Dd X DdCó bao nhiêu phép tạo ra nhiều lớp kiểu hình nhất?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 10 : Nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình, nhà nghiên cứu xây dựng được phả hệ dưới đây:Cho các nhận xét sau đây về các đặc điểm di truyền của gia đình nói trên:(1) Những người bệnh mang ít nhất một alen lặn quy định bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.(2) Những người bệnh mang ít nhất một alen lặn quy định bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.(3) Ở thế hệ IV, có 6 người chưa xác định cụ thể được kiểu gen.(4) Xác xuất để cặp vợ chồng III5 – III6 sinh được 2 đứa con 5 và 6 theo đúng thứ tự là 6,25% nếu người chồng dị hợp.(5) Trong phả hệ có 6 cá thể chưa xác định được kiểu gen.Số nhận xét đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 11 : Phát biểu không chính xác khi nói về đặc điểm của quần thể ngẫu phối:
A Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau và sự gặp gỡ giữa các giao tử xảy ra một cách ngẫu nhiên.
B Đặc trưng của quần thể ngẫu phối là thành phần kiểu gen của quần thể chủ yếu tồn tại ở trạng thái đồng hợp.
C Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ.
D Quần thể ngẫu phối có khả năng bảo tồn các alen lặn gây hại và dự trữ các alen này qua nhiều thế hệ.
- Câu 12 : Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locut 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này như sau:(1) Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền với tần số alen trội gấp 1,5 lần tần số alen lặn.(2) Có hiện tượng tự thụ phấn ở quần thể qua rất nhiều thế hệ.(3) Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ tiếp tục giảm.(4) Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 2 thế hệ.Số lượng các nhận xét KHÔNG chính xác là
A 3
B 4
C 2
D 5
- Câu 13 : Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người,phát biểu nào sau đây đúng?
A Thể đột biến mắc hội chứng Tocno xuất hiện ở cả nam và nữ với tỉ lệ tương đương.
B Phần lớn các trường hợp ung thư máu ác tính là do đột biến lệch bội ở NST thứ 21.
C Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi -hemoglobin mất một axit amin.
D Alen đột biến quy định bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là ví dụ của gen đa hiệu.
- Câu 14 : Cơ chế hoạt động của operon Lac của E.coli khi không có chất cảm ứng, sự kiện nào dưới đây sẽ xảy ra?
A Các gen cấu trúc của operon tiến hành phiên mã và tạo ra các sản phẩm của Operon.
B Vùng vận hành của operon chịu sự kiểm soát của protein ức chế, protein này không cho phép ARN polimeraza hoạt động
C Gen điều hòa không có chất cảm ứng nên không tiến hành phiên mã tạo protein ức chế.
D ARN polimeraza vẫn có thể hoạt động trên gen điều hòa của operon.
- Câu 15 : Một nhóm tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd được nuôi cấy invitro (trong ống nghiệm), quá trình giảm phân không có trao đổi chéo xảy ra nhưng ở một số tế bào không có sự phân li cromatit ở cặp NST chứa locut A và B trong quá trình giảm phân. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể trên có thể tạo ra:
A 2
B 8
C 10
D 12
- Câu 16 : Hình ảnh dưới đây được ghi nhận và vẽ lại từ các quan sát quá trình phân bào của một loài giả định. Có tối đa bao nhiêu hình ảnh mà ta có thể bắt gặp từ quá trình giảm phân của loài này?
A 2
B 5
C 3
D 4
- Câu 17 : Xét một locut 2 alen, D- hoa đỏ, d- hoa trắng, ở thế hệ thứ nhất, quần thể A có tần số alen D là 0,8; quần thể B có tần số alen D là 0,3. Tốc độ nhập cư của quần thể B vào quần thể A sau mỗi thế hệ là 20%. Theo thời gian, quần thể A ở thế hệ thứ tư sẽ có tần số alen d chiếm:
A 0,556
B 0,5048
C 0,444
D 0,4952
- Câu 18 : Câu 36: Lưới thức ăn bên đây được coi là lưới thức ăn điển hình ở một quần xã trên cạn. Cho các nhận định sau:(1) Xét về khía cạnh hiệu xuất sinh thái, tổng sinh khối cuả loài D và C có lẽ thấp hơn tổng loài A và B.(2) Loài A và B chắc chắn là những sinh vật sản xuất chính trong quần xã nói trên.(3) Sự diệt vong của loài C làm gia tăng áp lực cạnh tranh trong nội bộ loài H.(4) Sự diệt vong của loài C và D khiến cho quần xã bị mất tới 66,7% số loài.Số nhận định không chính xác?
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 19 : Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của một cơ thể có kiểu gen có hiện tượng hoán vị xảy ra tại vị trí giữa 2 locus trên. Hiện tượng nào dưới đây dẫn tới việc tạo ra tần số hoán vị là 50%.
A 50% số tế bào tham gia giảm phân có hiện tượng tiếp hợp giữa 2 trong 4 cromatit.
B 100% số tế bào tham gia giảm phân có hiện tượng hoán vị gen giữa 2 locut nói trên.
C 100% các cặp NST kép tương đồng phân ly không bình thường ở kì sau giảm phân I.
D ở kì sau giảm phân II một nửa số tế bào con không phân ly NST ở các NST kép.
- Câu 20 : Hiện tượng du canh, du cư của một số dân tộc được mô tả qua tiến trình sau: 1- đốt rừng làm nương; 2- định cư và gieo trồng một số vụ mùa; 3- di cư đến một khu rừng mới và thực hiện lại bước 1 và 2 kể trên. Cho các khẳng định dưới đây:(1) Đất sau khi đốt rừng có nhiều chất dinh dưỡng nên năng suất cây trồng tương đối cao mà không cần phải bón phân.(2) Năng suất cây trồng qua các vụ mùa được duy trì ổn định do nhu cầu thấp của đồng bào dân tộc.(3) Một trong các nguyên nhân dẫn đến sự du canh du cư là kĩ thuật canh tác thấp, khai thác hết chất dinh dưỡng của đất mới, làm giảm năng suất cây trồng, bà con phải di cư đến một khu vực mới.(4) Du canh du cư khiến các chu trình sinh địa hóa tại khu vực đó bị ngưng trệ dẫn đến mất năng suất cây trồng.Số khẳng định không chính xác là?
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 21 : Cho chu trình sinh địa hóa của các nguyên tố cacbon.Các nhận xét dưới đây về các hoạt động của chu trình cacbon trong hệ sinh thái: (1) Toàn bộ các nguyên tử cacbon được tuần hoàn và không bị thoát khỏi chu trình.(2) Trong nhiều trường hợp, chu trình cacbon bị ngừng lại do sinh vật sản xuất của quần xã bị thiếu cacbon.(3) Việc đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch góp phần làm axit hóa đại dương và làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển.(4) Trong mỗi bậc dinh dưỡng, cacbon trong các hợp chất hữu cơ đều được chuyển một phần thành cacbon vô cơ.Số nhận xét không chính xác là?
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 22 : Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng thân cao, hoa đỏ đậm và thân thấp hoa trắng, ở F1 100% thân cao, đỏ nhạt. Cho F1 giao phấn với nhau, ở F2 có 101 thân cao, hoa đỏ đậm : 399 thân cao, hoa đỏ vừa : 502 thân cao, hoa đỏ nhạt : 202 thân cao, hoa hồng : 99 thân thấp, hoa đỏ nhạt : 198 thân thấp, hoa hồng : 103 thân thấp, hoa trắng. Diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và cái giống nhau.Cho các nhận định dưới đây về phép lai kể trên:(1) Tính trạng màu sắc hoa do các locus tương tác theo kiểu cộng gộp chi phối.(2) Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái ở F1 không xảy ra hiện tượng hoán vị gen.(3) Cây có kiểu hình thân thấp, hoa hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được về mặt lý thuyết 50% cây thân thấp, hoa trắng.(4) Cây thân cao, hoa đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau.Số nhận định không đúng là
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 23 : Ở một loài động vật giới đực di giao tử, tiến hành phép lai P thuần chủng : con đực chân cao, lông đỏ lai với con cái chân thấp, lông đen được F1 100% chân thấp, lông đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời F2 thu được 25% đực, chân cao, lông đỏ : 25% đực, chân cao, lông đen : 25% cái, chân thấp, lông đỏ : 25% cái, chân thấp, lông đen. Nếu cho tất cả các cá thể F1 ngẫu phối với nhau được F2, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất cá thể đó có kiểu hình đực, chân cao, lông đỏ là bao nhiêu biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
A 18,75%
B 25%
C 6,25%
D 12,5%
- Câu 24 : Ở một cơ thể có kiểu gen , quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 500 tế bào, thấy 50 tế bào xảy ra trao đổi chéo đơn giữa A và B; 250 tế bào xảy ra trao đổi chéo đơn giữa B và D, 50 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép ở cả 2 điểm kể trên. Khoảng cách di truyền giữa các locus theo trình tự A – B – D lần lượt là:
A 10% và 30%
B 5% và 15%
C 10cM và 30cM
D 5cM và 15cM
- Câu 25 : Ở loài hoa phấn, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp hoa đỏ thu được ở F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 18%. Trong số các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận không phù hợp với lý thuyết?(1) Ở F1 có 7 kiểu gen khác nhau quy định các kiểu hình.(2) Cây thân cao, hoa đỏ ở P dị hợp về một trong 2 cặp gen.(3) Có tối đa 10 loại kiểu gen liên quan đến 2 cặp tính trạng trên.(4) Có hoán vị xảy ra với tần số 28%.
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 26 : Ở một người bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn (a và b) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, khoảng cách di truyền giữa 2 locus là 12cM. Một cặp vợ chồng có vợ bình thường, chồng bị bệnh máu khó đông, bố vợ bị cả 2 bệnh. Cặp vợ chồng này sinh được một con trai bình thường, một con trai bị cả 2 bệnh, một con trai bị bệnh máu khó đông. Cho các nhận định dưới đây:(1) Cặp vợ chồng này nếu sinh con tiếp theo, xác suất sinh con gái bình thường ở cả 2 tính trạng là 22%.(2) Đứa con trai bị mắc cả 2 bệnh là kết quả của sự tổ hợp giao tử hoán vị ở mẹ và giao tử không hoán vị ở bố.(3) Trong số những đứa con trai sinh ra, có ít nhất một đứa con được tạo thành do sự tổ hợp các giao tử liên kết với nhau.(4) Đứa con trai lành cả 2 bệnh được sinh ra của cặp vợ chồng này nằm trong xác suất 22%.Số kết luận không phù hợp với lý thuyết là:
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 27 : Quan sát quá trình nguyên phân của một tế bào lưỡng bội 2n = 24 nhận thấy ở lần nguyên phân thứ 5, có 2 tế bào mà cặp NST số 1 nhân đôi nhưng không phân ly, các NST kép đi cùng nhau về một tế bào con, các cặp NST khác vẫn phân ly bình thường. Các tế bào tiếp tục nguyên phân ở những lần tiếp theo thì môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 6120NST đơn. Số lượng tế bào chứ 22NST được tạo ra sau toàn bộ quá trình là
A 8
B 16
C 32
D 64
- Câu 28 : Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 locus phân ly độc lập cùng quy định, trong đó A-B- cho hoa đỏ, A-bb cho hoa xanh, aaB- và aabb cho hoa trắng. Cây F1 dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tạo ra thế hệ F2. Cho tất cả các cây hoa xanh ở F2 giao phấn với nhau được F3. Cho các kết luận dưới đây:(1) F2 phân ly theo tỉ lệ 9: 3: 4.(2) F3 phân ly theo tỉ lệ 3 xanh : 1 trắng.(3) ở F3 có 1/9 số cây cho hoa trắng.(4) Trong số các cây hoa xanh ở F3, tỉ lệ cây thuần chủng là 50%.Số kết luận chính xác là:
A 1
B 4
C 3
D 2
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen