Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 4 (...
- Câu 1 : Ý nào dưới đây không đúng với ưu điểm của thực vật C4 so với thực vật C3?
A Cường độ quang hợp cao hơn.
B Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước ít hơn.
C Năng suất cao hơn.
D Thích nghi với những điều kiện khí hậu bình thường.
- Câu 2 : Ý nào dưới đây không đúng với ưu thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá?
A Dịch tiêu hoá không bị hoà loãng
B Dịch tiêu hoá được hoà loãng.
C Ống tiêu hoá được phân hoá thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyển hoá về chức năng.
D Có sự kết hợp giữa tiêu hoá hoá học và cơ học.
- Câu 3 : Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?
A Qua thành tĩnh mạch và mao mạch.
B Qua thành mao mạch.
C Qua thành động mạch và mao mạch.
D Qua thành động mạch và tĩnh mạch.
- Câu 4 : Ý nào không đúng với cảm ứng của ruột khoang?
A Cảm ứng ở toàn bộ cơ thể.
B Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích
C Tiêu phí nhiều năng lượng.
D Hệ thần kinh dạng lưới.
- Câu 5 : Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin?
A Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này chuyển sang eo Ranvie khác.
B Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo.
C Dẫn truyền nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
D Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng.
- Câu 6 : Hình dạng mỏ khác nhau của một số loài chim như chim ăn hạt, chim hút mật, chim ăn thịt phản ánh điều gì?1. Phản ánh đặc tính khác nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng của mỗi loài chim.2. Mỗi ổ sinh thái dinh dưỡng của mỗi loài chim đều có những đặc điểm thích nghi về cơ quan bắt mồi.3. phản ánh môi trường sống của chúng đã biến đổi không ngừng.4. phản ánh sự cạnh tranh đang ngày càng quyết liệt đến mức độ thay đổi cấu tạo cơ quan bắt mồi.5. phản ánh sự giống nhau ngày càng nhiều về ổ sinh thái dinh dưỡng của chúng.Tổ hợp câu trả lời đúng là.
A 1,2,3
B 1,2,3,4.
C 1,2
D 2,3,4,5.
- Câu 7 : Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
A \({{ABD} \over {abd}} \times {{AbD} \over {aBd}}\)
B \({{AD} \over {ad}}Bb \times {{AD} \over {ad}}Bb\)
C \(Aa{{Bd} \over {bD}} \times Aa{{Bd} \over {bD}}\)
D \({{Abd} \over {aBD}} \times {{Abd} \over {aBD}}\)
- Câu 8 : Có 400 tế bào có kiểu gen \({{AB} \over {ab}}\) tham gia giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 50 tế bào có diễn ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen số tế bào còn lại thì không. Số lượng loại giao tử không tái tổ hợp AB theo lí thuyết là bao nhiêu?
A 750
B 1500
C 1400
D 700
- Câu 9 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên cặp NST I (kí hiệu Aa, Bb) và hai cặp gen trên cặp NST II (kí hiệu Dd, Hh). Phép lai P: \({{Ab} \over {aB}}{{DH} \over {dh}} \times {{ab} \over {ab}}{{dh} \over {dh}}\) ,hoán vị A và a có tần số 20% và hoán vị D và d có tần số 10% thì F1 có thể đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là :
A 4,5%
B 37%
C 8%
D 9%
- Câu 10 : Câu nào sau đây không chính xác khi nói về vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa
A Một alen dù có lợi cũng có thể bị loại khỏi quần thể, và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể
B Ngay cả khi không có đột biến, không có CLTN, không có di nhập gen thì tần số các alen cũng có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
C Sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số các alen thường xảy ra với các quần thể có kích thước lớn
D Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo hướng xác định.
- Câu 11 : Ở một loài thực vật cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở một số tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các giao tử có kiểu gen.
A AAbb, aabb , Ab , ab .
B AAb, aab , b.
C AAb, aab, b, Ab, ab.
D AAb, aab, Ab, ab.
- Câu 12 : Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã.
B Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học.
C Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.
D Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN.
- Câu 13 : Tế bào của một loài sinh vật nhân thực khi phân chia bị nhiễm tác nhân hóa học 5-BU, làm cho gen A biến thành alen a có 60 chu kì xoắn và có 1400 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen A là:
A A = T = 799; G = X = 401.
B A = T = 201; G = X = 399.
C A = T = 401; G = X = 799.
D A = T = 401; G = X = 199.
- Câu 14 : CLTN làm thay đổi tần số alen của vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì
A Vật chất di truyền của vi rút là ARN cấu tạo mạch đơn nên dễ bị thay đổi.
B Sinh vật nhân thực lưỡng bội các gen tồn tại thành từng cặp nên không bị biến đổi.
C Vì vi khuẩn có bộ gen không ổn định mà thường xuyên thay đổi do tác động của môi trường.
D Các alen của các gen khác nhau đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
- Câu 15 : Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì:1. Quy tụ mật độ cao có thành phần kiểu gen đa dạng và khép kín.2. Có khả năng cách li sinh sản và kiểu gen không bị biến đổi3. Có tính toàn vẹn di truyền, có tính đặc trưng cao.4. Là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.5. Có khả năng trao đổi gen và biến đổi gen.Phương án đúng là:
A 1, 3, 4
B 1, 2, 3.
C 2, 4, 5.
D 3, 4, 5.
- Câu 16 : Trong một phép lai về một cặp tính trạng ở thế hệ lai F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là 3đỏ :1 trắng. Điều kiện cần thiết để khẳng định đỏ trội so với trắng là :1. P dị hợp tử một cặp gen. 2.một gen qui định một tính trạng3. Không có tương tác gen. 4. biết có sự tham gia của 2 cặp genPhương án đúng là :
A hoặc 1, hoặc 2 hoặc 3.
B phải bao gồm cả 1,2,3,4.
C chỉ cần 4.
D phải bao gồm cả 1,2,3.
- Câu 17 : Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:1. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào. 2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. 3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới. 4. mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’. 5 . Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y 6. Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ. Phương án đúng là:
A 1, 2, 3, 4, 5.
B 1, 2, 4, 5, 6.
C 1, 3, 4, 5, 6.
D 1, 2, 3, 4, 6.
- Câu 18 : Các nhân tố làm phá vỡ cân bằng di truyền của quần thể giao phối là:1. Quá trình đột biến. 2. Quá trình di nhập gen. 3. Quá trình giao phối tự do ngẫu nhiên.4. Quá trình chọn lọc tự nhiên. 6 Quá trình tự phối. 5 . yếu tố ngẫu nhiên Phương án đúng là:
A 1, 2, 3, 4. 5.
B 1, 2, 3,4, 6.
C 1, 2, 4, 5. 6.
D 1, 3, 4, 5, 6.
- Câu 19 : Lai chuột lông màu vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 vàng: 1 đen. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được chuột con với tỷ lệ phân li kiểu hình là 2 vàng: 1 đen. Giải thích nào nêu dưới đây về kết quả của các phép lai trên là đúng?
A Có hiện tượng gen gây chết nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
B Màu lông chuột chịu sự tác động nhiều của môi trường.
C Màu lông chuột di truyền liên kết với giới tính.
D Alen quy định lông vàng là gen đa hiệu khi ở thể đồng hợp.
- Câu 20 : Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFf x AaBbddEeFf cho đời con cây có chiều cao 190 cm và 200 cm chiếm tỉ lệ là
A 18/128 và 21/128
B 42/128 và 24/128
C 45/128 và 30/128
D 35/128 và 21/128
- Câu 21 : Ở sinh vật nhân thực, đột biến luôn luôn là đột biến trung tính
A xẩy ra ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn exon
B xẩy ra ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn intron
C xẩy ra ở vùng kết thúc của gen
D xẩy ra ở vùng điều hòa của gen
- Câu 22 : Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng . Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tự thụ phấn, đời F1 có bốn kiểu hình, trong đó cây thân, cao hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%. Nếu hoán vị gen xẩy ra ở cả hai giới với tỉ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là
A 44%
B 33%
C 40%
D 20%
- Câu 23 : Cho một cây tự thụ phấn, đời F1 thu được 43,75% cây thấp, 56,25% cây cao. Trong số những cây thân thấp ở F1 , tỉ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu?
A 3/16
B 3/7
C 1/16
D 1/4
- Câu 24 : Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi hình thái của NST chứ không làm thay đổi số lượng gen có trên NST.
A Đột biến mất, hoặc thêm hoặc thay thế một cặp nuclêôtít ở trên gen
B Đột biến lặp đoạn và đột biến mất đoạn NST
C Đột biến đảo đoạn qua tâm động.
D Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
- Câu 25 : Hệ gen của sinh vật có thể bị biến đổi bằng các phương pháp sau đây :1. Đưa thêm gen lạ vào. 2. Thay thế nhân tế bào 3. làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. 4. lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng 5. loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen Phương án đúng là
A 3,4,5
B 1,3,5
C 2,4,5
D 1,2,3
- Câu 26 : Nhóm sinh vật nào không có mặt trong quần xã thì dòng năng lượng và chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên vẫn diễn ra bình thường?
A Sinh vật phân giải, sinh vật sản xuất.
B Động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật.
C Động vật ăn động vật, sinh vật sản xuất
D Sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật.
- Câu 27 : Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua
A quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn
B quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã
C quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài
D quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã
- Câu 28 : Ở người, nhóm máu do gen I có 3 alen nằm trên NST thường; bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do 2 gen lặn nằm trên NST giới tính X ở phần không tương đồng với Y – các alen trội của 2 gen này quy định các tính trạng bình thường; tật dính ngón 2,3 và có túm lông ở rái tai do 2 gen nằm trên Y ở vùng không tương đồng với X – alen trội của mỗi gen này quy định tính trạng bình thường . Số kiểu gen tối đa của các gen này là bao nhiêu?
A 84
B 156
C 108
D 78
- Câu 29 : Cơ thể mang cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa .Nếu 8% số tế bào cơ thể trong lần phân bào II của giảm phân, tất cả tế bào con của chúng đều bị rối loạn NST không phân ly, thì sẽ tạo ra các loại giao tử, gồm:
A 2 loại giao tử (n): A = a = 42%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 8%
B 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 2%; 1 loại giao tử (n-1): O = 4%
C 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 4%
D 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 1 loại giao tử (n+1): Aa = 4%; 1 loại giao tử (n-1): O = 4%
- Câu 30 : Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì quần thể
A là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình, cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
B là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
C có cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
- Câu 31 : Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc\({{De} \over {dE}}\) tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa mang các gen trên là
A 8
B 16
C 32
D 12
- Câu 32 : Ở sinh vật nhận thực, phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục nằm xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin là các đoạn không mã hóa axit amin, các đoạn không mã hóa này được gọi là:
A Polinucleotit.
B Intron.
C Êxôn.
D Codon.
- Câu 33 : Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về lục lạp ?
A Có chứa sắc tố diệp lục tạo màu xanh ở lá cây
B Có chứa nhiều trong các tế bào động vật
C Là loại bào quan nhỏ bé nhất
D Có thể không có trong tế bào của cây xanh
- Câu 34 : Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể.II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/ năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/ năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 13, 23 cá thể/haIV. Sau 1 năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong.
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 35 : Trong các hệ đệm sau, hệ nào mạnh nhất
A Hệ đệm prôtêinat (protein)
B Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/NaHCO3.
C Hệ đệm phôtphat: NaH2PO4/ NaHPO4-
D Các hệ đệm mạnh như nhau.
- Câu 36 : Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là KHÔNG ĐÚNG ?(1) Cách li địa lí là những trờ ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển,... ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.(2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.(3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.(4) Cách li địa lí thường xảy ra đối với loài thực vật ít phát tán và các loài động vật ít di cư.
A 0
B 2
C 4
D 3
- Câu 37 : Ở người, bệnh hồng cầu hình liềm HbS làm biến đổi hồng cầu từ dạng hình đĩa lõm hai mặt thành dạng hình lưỡi liềm dẫn đến xuất hiện hàng loạt bệnh lí trong cơ thế. Bệnh do đột biến điểm ở gen quy định chuỗi β hêmôglôbin. Kiểu gen đồng hợp tử về gen đột biến làm cho 100% hồng cầu hình liềm. Khi quan sát tiêu bản tế bào máu của bệnh nhân, người ta thấy hình ảnh sau: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về người này?I. Người bệnh mang kiểu gen dị hợp về gen bệnh.II. Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người con này mắc bệnh là 1/2III. Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người con này không mắc bệnh là 1/3IV. Bằng cách quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của người bệnh có thể xác định được nguyên nhân gây bệnh.
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 38 : Cho các loại đột biến sau:1 – Đột biến thể một. 4 – Đột biến đa bội lẻ.2 – Đột biến thể ba. 5 – Đột biến lặp đoạn.3 – Đột biến thể một kép. 6 – Đột biến thể bốn. Những loại đột biến làm tăng số lượng NST trong tế bào là
A 1; 2; 3.
B 2; 4; 6.
C 1; 2; 3; 4.
D 2; 4; 5; 6.
- Câu 39 : Trường hợp nào sau đây không thể hiện cho mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác?
A Bò ăn cỏ trên đồng
B Hổ ăn thịt thỏ.
C Muỗi hút máu người
D Cây nắp ấm bắt côn trùng.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen