Đề thi HK2 môn Địa lí lớp 12 THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh...
- Câu 1 : Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm của ngành nội thương ở nước ta hiện nay?
A Hàng hóa phong phú, đa dạng.
B Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất.
C Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
D Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất.
- Câu 2 : Đặc điểm đô thị hoá ở nước ta là
A quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh.
B tỉ lệ dân thành thị giảm.
C phân bố đô thị đều giữa các vùng.
D trình độ đô thị hoá thấp.
- Câu 3 : Cho biểu đồ: SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VÙNG,GIAI ĐOẠN 2012 - 2014Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng gỗ khai thác của cả nước và một số vùng, giai đoạn 2012 - 2014?
A Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng không ổn định, cả nước tăng nhanh.
B Cả nước tăng nhanh hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên giảm.
C Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhiều hơn cả nước, Tây Nguyên giảm.
D Cả nước tăng ít hơn số giảm của Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng.
- Câu 4 : Sự phân hóa mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta là do tác động của yếu tố
A nguồn nước.
B khí hậu.
C đất đai.
D địa hình.
- Câu 5 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết các sông theo thứ tự từ bắc xuống nam ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A sông Mã, sông Cả, sông Gianh.
B sông Mã, sông Gianh, sông Cả.
C sông Gianh, sông Cả, sông Mã.
D sông Gianh, sông Mã, sông Cả.
- Câu 6 : Cho biểu đồ:Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta năm 2010 vànăm 2014?
A Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản giảm.
B Tỉ trọng hàng nông, lâm thuỷ sản và hàng khác luôn nhỏ nhất.
C Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng.
D Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản luôn lớn nhất.
- Câu 7 : Nguyên nhân nào làm cho du lịch nước ta chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 (thế kỉ XX) đến nay?
A Trình độ lao động được nâng cao.
B Có nhiều di sản thế giới.
C Tài nguyên du lịch đa dạng.
D Chính sách đổi mới của Nhà nước.
- Câu 8 : Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta phát triển chủ yếu dựa vào
A vị trí gần các trung tâm công nghiệp.
B cơ sở vật chất kĩ thuật được nâng cấp.
C mạng lưới giao thông thuận lợi.
D nguồn nguyên liệu tại chỗ.
- Câu 9 : Dựa vào bảng số liệu:DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA NƯỚC TAGIAI ĐOẠN 2000 - 2010 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2010, NXB thống kê, 2011)Nhận xét nào sau đây đúng về diện tích, sản lượng lương thực có hạt của nước ta giai đoạn 2000 - 2010?
A Sản lượng tăng mạnh hơn diện tích.
B Sản lượng tăng gấp gần 1,03 lần.
C Diện tích tăng gấp gần 1,3 lần.
D Diện tích tăng mạnh hơn sản lượng.
- Câu 10 : Chăn nuôi gia cầm ở nước ta tăng mạnh, chủ yếu là do
A nguồn lao động dồi dào.
B cơ sở thức ăn được đảm bảo.
C khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
D nhiều giống cho năng suất cao.
- Câu 11 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết nhà máy thủy điện Yaly nằm trên sông nào?
A Sông Xê Xan.
B Đồng Nai.
C Sông Đà.
D Sông Ba.
- Câu 12 : Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta là
A Bắc Trung Bộ.
B Đồng bằng sông Hồng.
C Đồng bằng sông Cửu Long.
D Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Câu 13 : Cho bảng số liệu:SỐ KHÁCH QUỐC TẾ VÀ DOANH THU DỊCH VỤ LỮ HÀNH CỦA NƯỚC TA,GIAI ĐOẠN 2010 - 2014(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)Để thể hiện số khách quốc tế và doanh thu dịch vụ lữ hành của nước ta, giai đoạn 2010 - 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A Cột ghép.
B Kết hợp.
C Tròn.
D Miền.
- Câu 14 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào sau đây không thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A Con Voi.
B Pu Sam Sao.
C Pu Đen Đinh.
D Hoàng Liên Sơn.
- Câu 15 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết lượng mưa trung bình ở Đà Nẵng lớn nhất vào tháng nào trong năm?
A Tháng X.
B Tháng IX.
C Tháng XI.
D Tháng VIII.
- Câu 16 : Cho bảng số liệu:SỐ LƯỢNG BÒ CỦA TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊNGIAI ĐOẠN 2005 - 2014 (Đơn vị: nghìn con) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về số lượng bò giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên, giai đoạn 2005 - 2014?
A Trung du và miền núi Bắc Bộ lớn hơn Tây Nguyên.
B Tây Nguyên tăng ít hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C Tây Nguyên lớn hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhanh hơn Tây Nguyên.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)