Đề thi minh họa môn Sinh học - Bộ GD & ĐT lần 3 nă...
- Câu 1 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm chiều dài của nhiễm sắc thể?
A Lặp đoạn.
B Chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
C Mất đoạn.
D Đảo đoạn.
- Câu 2 : Hệ sinh thái nào sau đây nằm ở vùng cận Bắc cực?
A Rừng mưa nhiệt đới.
B Thảo nguyên.
C Rừng lá kim phương Bắc.
D Đồng rêu hàn đới.
- Câu 3 : Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh này. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường lấy chồng bị mù màu đỏ - xanh lục, họ sinh một con trai bị mù màu đỏ - xanh lục. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Người con trai nhận alen gây bệnh này từ
A bà nội.
B bố.
C ông nội.
D mẹ.
- Câu 4 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng
A tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
B giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội và tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
C tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội và giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn.
D giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn và tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
- Câu 5 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở kỉ nào sau đây?
A Kỉ Silua.
B Kỉ Cambri.
C Kỉ Cacbon.
D Kỉ Đêvôn
- Câu 6 : Khi nói về quan hệ hỗ trợ cùng loài, phát biểu nào sau đây sai?
A Ở nhiều quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão tốt hơn những cây cùng loài sống riêng rẽ
B Hỗ trợ cùng loài chỉ xuất hiện khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao.
C Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường.
D Quan hệ hỗ trợ cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm
- Câu 7 : Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ . Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T trở thành alen B. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là
A 3600.
B 3599.
C 3899.
D 3601.
- Câu 8 : Khi nói về nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
B Cạnh tranh giữa các cá thể động vật trong cùng một đàn không ảnh hưởng đến sự biến động số lượng cá thể của quần thể.
C Sống trong điều kiện tự nhiên không thuận lợi, sức sinh sản của các cá thể giảm, sức sống của con non thấp.
D Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể.
- Câu 9 : Có bao nhiêu hoạt động sau đây nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?1.Cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu cho đất.2.Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.3.Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.4.Giáo dục môi trường nhằm nâng cao hiểu biết của toàn dân về môi trường.5.Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
A 5
B 4
C 3
D 2
- Câu 10 : Khi nói về hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh của quần xã).
B Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định
C Các hệ sinh thái nhân tạo do con người tạo ra và phục vụ cho mục đích của con người.
D Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái chỉ được thực hiện trong phạm vi quần xã sinh vật.
- Câu 11 : SINH - minh họa lần 3Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đâysai?
A Di - nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B Giao phối không ngẫu nhiên cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
C Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.
D Đột biến cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Câu 12 : Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ
A 40%.
B 10%.
C 5%.
D 20%.
- Câu 13 : Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch thứ nhất có số nuclêôtit loại T và X lần lượt chiếm 20% và 40% số nuclêôtit của mạch; trên mạch thứ hai có số nuclêôtit loại X chiếm 15% số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ nuclêôtit loại T ở mạch thứ hai so với tổng số nuclêôtit của mạch là
A 15%.
B 20%.
C 10%.
D 25%.
- Câu 14 : Theo lí thuyết, có bao nhiêu phương pháp sau đây được áp dụng để tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau?
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 15 : Giả sử lưới thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả như sau: cỏ là thức ăn của thỏ, dê, gà và sâu; gà ăn sâu; cáo ăn thỏ và gà; hổ sử dụng cáo, dê, thỏ làm thức ăn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 16 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình?
A
B
C
D
- Câu 17 : Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 18 : Một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ♂ Ab/aB XDY × ♀ aB/ab XDXd , tạo ra F1 . Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, số cá thể cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ
A 25%.
B 45%.
C 20%.
D 2,5%.
- Câu 19 : Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giao phấn cây thân cao với cây thân thấp, thu được F1 gồm 50% cây thân cao; 50% cây thân thấp. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 . Theo lí thuyết, trong các cây thân cao ở F2 , số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ
A 5/8.
B 1/16.
C 3/8.
D 1/7.
- Câu 20 : Từ một phân tử ADN ban đầu được đánh dấu 15N trên cả hai mạch đơn, qua một số lần nhân đôi trong môi trường chỉ chứa 14N đã tạo nên tổng số 16 phân tử ADN. Trong các phân tử ADN được tạo ra, có bao nhiêu phân tử ADN chứa cả 14N và 15N?
A 4
B 2
C 16
D 8
- Câu 21 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định Cho biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về phả hệ này?
A Có thể xác định chính xác kiểu gen của 10 người.
B Người số 10 và người số 13 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.
C Người số 3 chắc chắn có kiểu gen đồng hợp tử.
D Xác suất sinh con thứ nhất bị bệnh của cặp vợ chồng 13-14 là 1/10.
- Câu 22 : Một loài thực vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng quy định chiều cao cây; kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B cho thân cao, các kiểu gen còn lại cho thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 23 : Thế hệ xuất phát (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,5 AA : 0,5 Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?
A 4
B 2
C 5
D 3
- Câu 24 : Màu lông gà do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Lai gà trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 25 : Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: , thu được F1 có số cá thể mang 3 cặp gen lặn chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
A 4
B 1
C 3
D 2
- Câu 26 : Cho hai cây đều có quả tròn giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A 4
B 3
C 2
D 1
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen