Đề kiểm tra học kỳ I vật lý 8 phòng giáo dục TP Th...
- Câu 1 : Khi nói Mặt Trăng và các vệ tinh nhân tạo quay quanh Trái Đất, ta chọn vật làm mốc là
A Trái Đất
B Mặt Trăng
C Cả Trái Đất và Mặt Trăng
D Vệ tinh nhân tạo
- Câu 2 : Khi bút máy bị tắc mực người ta thường cầm bút vẩy mạnh cho mực văng ra, bút lại có thể viết được. Đó là dựa vào tác dụng của:
A Sự cân bằng lực
B Lực ma sát
C Quán tính
D Lực đàn hồi
- Câu 3 : Một xe máy đi trên đoạn đường thứ nhất dài \(4\,\,km\) với vận tốc \(48\,\,km/h\), trên đoạn đường thứ hai dài \(2\,\,km\) với vận tốc \(36\,\,km/h\) và tiếp đến đoạn đường thứ ba dài \(5\,\,km\) với vận tốc \(45\,\,km/h\). Vận tốc trung bình của xe máy trên toàn bộ quãng đường là:
A \(36\,\,km/h\)
B \(44\,\,km/h\)
C \(45\,\,km/h\)
D \(43\,\,km/h\)
- Câu 4 : Một bình hình trụ cao \(50\,\,cm\) đựng đầy nước. Tính áp suất của nước tác dụng lên điểm \(B\) cách đáy bình \(20\,\,cm\). Biết trọng lượng riêng của nước là \(10000\,\,N/{m^3}\)
A \(2000\,\,Pa\)
B \(3000\,\,Pa\)
C \(200000\,\,Pa\)
D \(300000\,\,Pa\)
- Câu 5 : Các yếu tố của một vectơ lực bao gồm
A Điểm đặt và độ lớn
B Phương, chiều và độ lớn
C Phương và độ lớn
D Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn
- Câu 6 : Một vật trọng lượng \(5\,\,N\) trượt trên mặt sàn nằm ngang được quãng đường \(0,5\,\,m\). Công của trọng lực là
A \(0\,\,J\)
B \(2,5\,\,J\)
C \(0,5\,\,J\)
D \(5\,\,J\)
- Câu 7 : Thả một khối sắt hình trụ đặc có thể tích \(34\,\,c{m^3}\) vào thủy ngân. Tính thể tích phần nổi của khối sắt? Biết trọng lượng riêng của sắt là \(78000\,\,N/{m^3}\), trọng lượng riêng của thủy ngân là \(136000\,\,N/{m^3}\)
A \(20\,\,c{m^3}\)
B \(19,5\,\,c{m^3}\)
C \(14,5\,\,c{m^3}\)
D \(14\,\,c{m^3}\)
- Câu 8 : Một vật có dạng hình hộp chữ nhật có kích thước \(6cm \times 7cm \times 8cm\), khối lượng riêng \(800\,\,kg/{m^3}\). Phải đặt vật như thế nào để áp suất do vật tác dụng lên mặt sàn nằm ngang là nhỏ nhất và tính giá trị của áp suất nhỏ nhất này?
A \(48\,\,Pa\)
B \(480\,\,Pa\)
C \(4,8\,\,Pa\)
D \(0,48\,\,Pa\)
- Câu 9 : Một vật được móc vào lực kế đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ \(3,9\,\,N\). Khi nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước, lực kế chỉ \(3,4\,\,N\). Cho trọng lượng riêng của nước là \(10000\,\,N/{m^3}\). Bỏ qua lực đẩy Ác - si - mét của không khí.a. Tính thể tích của vật.b. Tính trọng lượng riêng của vật.
A \(a.\,\,0,5\,\,{m^3};\,\,b.\,\,7800\,\,N/{m^3}\)
B \(a.\,\,0,{5.10^{ - 4}}\,\,{m^3};\,\,b.\,\,78000\,\,N/{m^3}\)
C \(a.\,\,0,5\,\,{m^3};\,\,b.\,\,23500\,\,N/{m^3}\)
D \(a.\,\,2,34\,\,{m^3};\,\,b.\,\,78000\,\,N/{m^3}\)
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 22 Dẫn nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 12 Sự nổi
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 13 Công cơ học
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 25 Phương trình cân bằng nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 26 Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 28 Động cơ nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 27 Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 19 Các chất được cấu tạo như thế nào?
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 20 Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 21 Nhiệt năng