- Bài tập về di truyền liên kết gen - Hoán vị gen
- Câu 1 : Xét 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB/ab . Khi giảm phân đã có 100 tế bào xảy ra trao đổi đoạn và hoán vị gen. Số giao tử mang gen AB, Ab, aB, ab lần lượt là:
A 1000, 1000, 1000, 1000
B 1950, 50, 50, 1950
C 1900, 100, 100, 1900
D 450, 50, 50, 450
- Câu 2 : Cho bướm tằm đều có kiểu hình kén trắng, dài dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb) giao phối với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình kén ngắn, vàng chiếm 7,5%. Tỉ lệ giao tử của bướm tằm đực F1 là:
A AB = ab = 50%
B Ab = aB = 50%
C AB = ab = 15%; Ab = aB = 35%
D AB = ab = 42,5%; Ab = aB = 7,5%
- Câu 3 : Một cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%. Kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
A \(Aa\frac{{BD}}{{bd}};f = 30\% \)
B \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}};f = 40\% \)
C \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}};f = 30\% \)
D \(Aa\frac{{BD}}{{bd}};f = 40\% \)
- Câu 4 : Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\)×♂\(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\) , loại kiểu hình A-B-D- có tỷ lệ 40,5%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số ngang nhau. Tần số hoán vị gen là:
A 30%
B 40%
C 36%
D 20%
- Câu 5 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% thân cao, hoa trắng: 37,5% thân thấp, hoa đỏ: 12,5% thân cao, hoa đỏ; 12,5% thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là:
A \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)
B AaBb × aabb
C AaBB × aabb
D \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)
- Câu 6 : Trong quá trình giảm phân bình thường của 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen \(aa\frac{{De}}{{dE}}\) chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, khi quá trình giảm phân này kết thúc sẽ tạo raI. Tối đa 6 loại giao tử.II. 12 tinh trùng.III. Các loại giao tử với tỉ lệ 5:5:1:1.IV. Các loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 7 : Cho P:\(\frac{{ABd}}{{ABd}}HHmm \times \frac{{abD}}{{abD}}HHmm\), tạo ra F1, cho F1 × F1 thì F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A 64
B 21
C 36
D 27
- Câu 8 : Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng: 108 quả tròn, hoa trắng: 258 quả dài, hoa vàng: 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa trắng do gen lặn quy định. Kiểu gen của bố, mẹ trong phép lai phân tích trên là
A \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{ad}}{{ad}}bb\), liên kết hoàn toàn.
B \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb \times \frac{{ad}}{{ad}}bb\), f= 28%.
C \(\frac{{Ad}}{{ad}}Bb \times \frac{{ad}}{{ad}}bb\), liên kết hoàn toàn.
D \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{ad}}{{ad}}bb\), f= 28%.
- Câu 9 : Ở một loài thực vật lưỡng bội 2 cặp alen A/a và B/b chi phối hình dạng quả trong khi cặp D/d chi phối màu sắc quả. Lấy 1 cây X cho tự thụ, đem gieo hạt lai thu được F1 có 1201 quả dài, hoa đỏ; 1203 quả tròn, hoa đỏ; 599 quả dài, hoa trắng; 201 quả tròn, hoa trắng. Biết không có đột biến, không hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau chính xác?I. Cây X mang 2 cặp gen dị hợp.II. F1 có 3 loại kiểu gen chi phối quả dài, hoa trắng.III. Lấy ngẫu nhiên 5 cây F1 có kiểu hình quả tròn, hoa trắng thì xác suất cả 5 cây thuần chủng là 100%.IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 33,33%
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 10 : Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; a len B – cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b – cánh ngắn. D – quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d – mắt trắng.Tiến hành phép lai :\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) thu được 49,5% các cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho các kết luận sau đây về sự di truyền của các tính trạng và kết quả của phép lai kể trên:I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tínhtrạng.II. Về mặt lý thuyết, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ2,25%III. Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khácnhauIV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F1 có 40 kiểu gen khác nhau và 16 kiểuhình.Số khẳng định chính xác là:
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 11 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:\(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}Dd\) trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A 46,6875%.
B 49,5%.
C 44,25%.
D 48,0468%.
- Câu 12 : Ở một loài động vật, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh cụt; alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen. Hai gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai hai cá thể dị hợp có cùng kiểu gen (P). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 18%. Có bao nhiêu phép lai có thể thỏa mãn?I. P:\(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\) , xảy ra hoán vị gen 1 bên.II. P:\(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\) , xảy ra hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau.III. P:\(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\) , xảy ra hoán vị gen 1 bên.III. P:\(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\) , xảy ra hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau.
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 13 : Ở một loài động vật, sự có mặt của cả 2 alen trội A và B trong kiểu gen quy định kiểu hình lông vàng, sự có mặt của 1 trong 2 alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội nào trong kiểu gen cho kiểu hình lông trắng; alen D: chân cao, alen d: chân thấp. Thực hiện phép lai: ♀\(\frac{{Ad}}{{ad}}Bb\)× ♂\(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\) tạo ra F1 ; tần số hoán vị gen bằng 20% ở cả 2 giới. Theo lí thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu nhận định sau đúng?I. ở F1 có tối đa 21 loại kiểu gen khác nhau.II. Số cá thể lông vàng, chân cao thuần chủng chiếm 3,6%.III. số cá thể dị hợp về 3 cặp gen trong số cá thể lông vàng, chân cao ở F1 chiếm tỉ lệ 5/9.IV. số cá thể đồng hợp về tất cả các gen ở F1 chiếm tỉ lệ 20%.
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 14 : Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lai :- Phép lai 1 : Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ.- Phép lai 2: Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao.Cho F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20%.Biết rằng tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen qui định. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ, thân cao ở F2-2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A 30%.
B 20%
C 45%.
D 5%.
- Câu 15 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai \(AaBb\frac{{De}}{{dE}} \times aaBb\frac{{De}}{{dE}}\) cho đời con có tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình về các tính trạng trên được dự đoán:(1) Kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ 19,29%.(2) Kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 43,39%.(3) Kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 0,18%.(4) Kiểu gen dị hợp 4 cặp gen và kiểu gen đồng hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ bằng nhau.(5) Kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm tỉ lệ 6,61%.Trong các dự đoán trên, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A 5
B 2
C 4
D 3
- Câu 16 : Cho 2 cây có 2 cặp gen dị hợp giao phấn với nhau thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong các nhận định dưới đây có bao nhiêu nhận định đúng:(1) Bố mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau(2) Hoán vị có thể xảy ra ở hai giới(3) Đời con có tối đa 9 kiểu gen(4) Hoán vị chỉ xảy ra ở một giới(5) Các gen có thể liên kết hoàn toàn(6) Đời con có tối đa 3 kiểu gen
A 2
B 3
C 5
D 4
- Câu 17 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tân số như nhau ở cả quá trinh phát sinh giao tử đực và giao tử cái.Cho phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{Cd}}{{cd}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\frac{{cD}}{{cd}}\) tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu genII. Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trênIV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%
A 4
B 2
C 1
D 3
- Câu 18 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp , alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng , alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết các quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đưc và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai:\(\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DE}}{{de}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DE}}{{de}}\) theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về F1I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng tròn chiếm tỷ lệ 8,16%II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng, trònIII. tỷ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%IV. kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 0,09%
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 19 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy dinh quả dài. Cho phép lai\(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\). Biết giảm phân diễn ra bình thường, tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, D và d là 40%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1?(1) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ 1,44%.(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 38,91%.(3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả tròn, màu vàng.(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1.44%.
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 20 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số 24%. Theo lý thuyết, phép lai P : \(\frac{{Ab}}{{aB}}DdEe \times \frac{{Ab}}{{aB}}ddEe\) cho đời con F1:(1) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả 4 cặp là 7,94%(2) Tỉ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng là 28,935%(3) F1 có tối đa 180 loại kiểu gen khác nhau(4) F1 cỏ tối đa 16 loại kiểu hình Số nhận định sai là:
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 21 : Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 60 phép lai.II. Loài này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 22 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Kiểu gen của cây P có thể là \(AA\frac{{Bd}}{{Bd}} \times aa\frac{{bD}}{{bD}}\)II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%.III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%.
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 23 : Ở một loài thực vật, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho hai cây tứ bội có kiểu gen AAaa tự thụ phấn thì ở F1
A tỉ lệ các cá thể có kiểu gen Aaaa là 50 %.
B tỉ lệ kiểu hình trội là 97,22 %.
C tỉ lệ các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ là 44,44 %.
D tỉ lệ các cá thể có kiểu gen AAAa là 11,11 %.
- Câu 24 : Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\). Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau, kiểu hình quả vàng, bầu dục có kiểu gen là \(\frac{{ab}}{{ab}}\). Theo lý thuyết, kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?
A 5,25%.
B 7,29%.
C 12,25%.
D 16%.
- Câu 25 : Khi lai giữa bố mẹ đều thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F1 đồng loạt cây hoa tím, thân cao. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 27 cây hoa tím, thân cao : 9 cây hoa tím, thân thấp : 18 cây hoa hồng, thân cao : 6 cây hoa hồng thân thấp : 3 cây hoa trắng, thân cao : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân li, quy luật phân li độc lập và quy luật di truyền liên kết gen không hoàn toàn.
B Kiểu gen của F1 có 3 cặp alen dị hợp nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
C Kiểu gen của F1 có 3 cặp alen, trong đó có 2 cặp alen dị hợp tử nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, 1 cặp alen đồng hợp trội nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác.
D Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân li độc lập và quy luật di truyền tương tác gen theo kiểu át chế.
- Câu 26 : Pt/c: Cây thân cao, hạt tròn, đục × cây thân thấp, hạt dài, trong thu được F1 100% cây thân cao, hạt tròn, đục. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn đượcF2 gồm: 0,5625 cây cao, tròn, đục. 0,1875 cây cao, dài, trong : 0,1875 cây thấp, hạt tròn, đục : 0,0625 cây thấp, hạt dài, trong. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Phát biểu nào sau đây đúng?
A Kiểu gen của F1 có chứa 2 cặp gen dị hợp tử và 1 kiểu gen đồng hợp tử.
B Phép lai trên bị chi phối bởi quy luật phân li, quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen.
C Phép lai trên bị chi phối bởi quy luật phân li, quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết giới tính.
D Phép lai trên bị chi phối bởi quy luật phân li, quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn.
- Câu 27 : Ở một loài TV, tính trạng chiều cao cây do gen nằm trên NST thường quy định. Thực hiện 3 phép lai với 2 dòng thân thấp thuần chủng (T1, T2) có nguồn gốc khác nhau thu được kết quả sau :Tính trạng chiều cao cây chịu sự chi phối của quy luật
A Tương tác bổ sung
B Hoán vị gen
C Liên kết gen
D Tương tác át chế.
- Câu 28 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa tím là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; gen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20% ; giữa gen E và e với tần số 40%.Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\)loại kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ là:
A 18,75%.
B 30,25%.
C 1,44%.
D 56,25%.
- Câu 29 : Xét hai cặp NST thường có kí hiệu gen AB/ab Df/dF. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đã xảy ra sự hoán vị gen giữa A và a, giữa f và F. Nếu tần số hoán vị gen giữa A và a là 10% ; tần số hoán vị gen giữa f và F là 20%. Thì loại giao tử ab DF có tỉ lệ bao nhiêu ?
A 8%
B 4,5 %
C 16%
D 4%
- Câu 30 : Ở một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb và Dd. Biết rằng Bb và Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể; Aa nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Quá trình giảm phân bình thường ở P đã tạo ra loại giao tử Abd với tỉ lệ 11%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 44%.II. Tỉ lệ giao tử có 3 alen trội chiếm 14%.III. Kiểu gen của P là \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}\)IV. Cho P lai phân tích thu được Fa. Ở Fa, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 15%.
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 31 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\). Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở bố, mẹ là hoàn toàn giống nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình thấp vàng ở đời con?
A 5,25%
B 6,76%.
C 4%.
D 1%.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen