Đề thi thử THPT QG môn Sinh trường THPT Chuyên Lê...
- Câu 1 : Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây có thể dẫn tới sự biến đổi vật chất di truyền1. Những sai sót trong lúc tái bản ADN2. Các gen gây đột biến nội tại3. ảnh hưởng của các tác nhân gây đột biến bên trong và bên ngoài tế bào4. tương tác giữa các gen không alen
A 5
B 2
C 3
D 4
- Câu 2 : Có thể có bao nhiêu phương pháp tạo giống mang gen của 2 loài khac nhau ?(1) nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa(2) lai tế bào sinh dưỡng(3) tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp(4) tạo giống nhờ công nghệ gen
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 3 : Khi nói về quần thể ngẫu phối,phát biểu nào sau đây không đúng ?
A Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
B Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ
C Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình
D Quá trình ngẫu phối làm không làm thay đổi tần số alen của quần thể ở những điều kiện nhất định.
- Câu 4 : Khi nói về bệnh pheninketo niệu (PKU) có các phát biểu sau đây, có bao nhiêu số phát biểu đúng ?(1) bệnh PKU là bệnh rối loạn chuyển hóa gây ra do đột biến gen(2) bệnh PKU do enzyme không chuyển hóa axitamin pheninalanin thành tyrozin(3) người bệnh phải kiêng hoàn toàn pheninalanin(4) pheninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 5 : Tác động của một gen lên nhiều tính trạng sẽ:
A Tạo ra những tổ hợp mới của những tính trạng đã có
B làm xuất hiện nhiều tính trạng mới chưa có ở bố mẹ
C các tính trạng phân ly tạo thành nhóm
D gây hiện tượng biến dị tương quan
- Câu 6 : Để đem lại hiệu quả kinh tế cao, nên dùng conxixin hoặc chất gây đa bội thể với
A Lúa
B ngô
C củ cải
D đậu/đỗ
- Câu 7 : Có bao nhiêu ứng dụng sau đây không dựa trên cơ sở kỹ thuật di truyền(1) tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỡ để phân hủy các vệt dầu loang trên biển(2) sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người(3) tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penicillin cao gấp 200 lần dạng bình thường(4) tạo ra giống bông mang gen có khả năng sản xuất thuốc trừ sâu(5) tạo giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ(6) tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 8 : Theo mô hình operon Lac, vì sao protein ức chế bị mất tác dụng
A Vì lactose làm mất cấu hình không gian của nó
B vì protein ức chế bị phân hủy khi có lactose
C vì lactose làm gen điều hòa không hoạt động
D vì gen cấu trúc làm gen điều hòa bị bất hoạt
- Câu 9 : Trong quần thể người có 1 số thể đột biến sau(1) ung thư máu(2) bạch tạng(3) hội chứng Claifento(4) dính ngón tay 2,3(5) hội chứng Đao(6) mù màuNhững thể đột biến nào là đột biến NST
A 3,4,5
B 1,3,5
C 3,5,6
D 1,3,4
- Câu 10 : Vì sao đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến ?
A làm sai lệch thông tin di truyền dẫn đến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp protein
B nó làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được protein
C làm cho ADN không tái bản dẫn đến không kế tục được vật chất giữa các thế hệ được
D cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen
- Câu 11 : Những nguyên nhân nào dưới đây gây ra hiện tượng đa bội ở cơ thể sinh vật(1) rối loạn phân bào 1 của tất cả các cặp NST(2) Rối loạn phân bào lần 2 của 1 vài cặp NST(3) Lai xa kèm đa bội hóa(4) Các thoi phân bào không hình thành trong nguyên phân(5) Các cặp NST phân ly đều ở kỳ sau nguyên phân
A 1,2,4,5
B 1,3,5
C 1,2,4
D 1,3,4
- Câu 12 : Loài thực vật nào không sinh sản sinh dưỡng ?
A Mía
B lúa
C Rau ngót
D sắn
- Câu 13 : Phát biểu nào đúng về cơ sở khoa học của biện pháp tránh thai bằng bao cao su ?
A Không cho trứng chín và rụng
B Ngăn sự làm tổ của trứng đã thụ tinh
C Ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ
D Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng
- Câu 14 : Quan sát hình vẽ, chọn kết luận không đúng
A Phản ứng của cây với ánh sáng thuộc kiểu ứng động sinh trưởng
B Ngọn cây hướng sáng dương
C Rễ cây hướng sáng âm
D Hướng sáng giúp cây quang hợp tốt hơn
- Câu 15 : Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
C Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.
D Trong tế bào, các gen luôn di chuyển cùng nhau thành một nhóm liên kết.
- Câu 16 : Kết luận quan trọng nhất rút ra từ kết quả khác nhau giữa lại thuận và lại nghịch là:
A Tế bào chất có vai trò nhất định trong di truyền.
B Nhân tế bào có vai trò quan trọng nhất trong sự di truyền.
C Phát hiện được tính trạng đó di truyền do gen trong nhân hay do gen ở tế bào chất quy định.
D Cơ thể mẹ có vai trò lớn trong việc quy định các tính trạng của cơ thể con.
- Câu 17 : Điều nào sau đây nói về quần thể tự phối là không đúng?
A Số thể đồng hợp tăng, dị hợp giảm qua các đời.
B Chọn lọc từ quần thể thường ít hiệu quả.
C Quần thể đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
D Quần thể phân hóa dần thành các dòng thuần.
- Câu 18 : Cho phép lai P: AaBbddEe × AaBbddEe (biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở F1 là
A 9/64
B 16/64
C 32/64
D 27/64
- Câu 19 : Cho biết 3 bộ ba làm nhiêm vụ kết thúc quá trình dịch mã là ATT, ATX, AXT. Một gen ở tế bào nhân sơ, vùng mã hóa có 450 bộ ba, trong đó mạch mã gốc có bộ ba thứ 110 là AGT (số thứ tự các bộ ba tính cả bộ ba mở đầu). Nếu gen bị đột biến làm thay thế cặp GX bằng cặp TA ở bộ ba thứ 110 thì phân tử prôtêin tổng hợp từ gen đột biến có số axitamin là?
A 448
B 449
C 108
D 109
- Câu 20 : Thế hệ xuất phát (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,5AA:0,5Aa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này(1) Tần số kiểu gen aa sẽ tăng dần qua các thế hệ.(2) Tần số kiểu gen AA ở F1 là 62,5%.(3) Thế hệ F1 đạt trạng thái cân bằng di truyền.(4) Tần số kiểu gen Aa ở F3 là 6,25%(5) Tần số kiểu gen aa ở F2 là 43,75%
A 5
B 4
C 2
D 3
- Câu 21 : Theo định luật Hacđi-Vanbec, có bao nhiều quần thể dưới đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?(1) 0,4AA: 0,4Aa:0,1aa (2) 0,49AA:0,42Aa:0,09aa (3) 100%Aa(4) 100%AA (5) 0,7744AA:0,2112Aa:0,0144aa (6) 100%aa
A 4
B 6
C 3
D 5
- Câu 22 : Cho các cây F1 thân cao, quả tròn tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây cao, tròn chiếm 50,16%. Biết thân cao, quả tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, quả dài; mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các tế bào sinh giao tử như nhau, không có đột biến. Kết luận nào sau đây đúng?
A Kiểu gen cây F1 dị hợp tử đều, tần số hoán vị là 10%.
B Kiểu gen cây F1 dị hợp tử đều, tần số hoán vị là 20%.
C Kiểu gen cây F1 dị hợp tử chéo, tần số hoán vị là 8%.
D Kiểu gen cây F1 dị hợp tử chéo, tần số hoán vị là 16%.
- Câu 23 : Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lý thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là
A 1/64
B 6/256
C 1/128
D 2/9
- Câu 24 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn. Theo lý thuyết, phát biểu nào dưới đây không đúng về đời con?
A Có hai loại kiểu hình là đỏ ngọt và vàng ngọt
B Tỉ lệ kiểu hình lặn về một tính trạng là 1/36
C Tỉ lệ phân li kiểu hình là 35:1
D Tỉ lệ kiểu hình trội về một tính trạng là 35/36
- Câu 25 : Ở tằm lấy tơ, để phân biệt tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng người ta đã nghiên cứu về gen quy định màu sắc vỏ trứng. Gen này nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y, trong đó alen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái?
A XaXa × XAY
B XAXa × XaY
C XAXA × XaY
D XAXa × XAY
- Câu 26 : Ở đậu Hà Lan, gen A: hạt vàng, alen a: hạt xanh, gen B: vỏ trơn, alen b: vỏ nhăn, nằm trên cặp NST tương đồng khác nhau. Lai cây đậu hạt vàng, vỏ trơn dị hợp về 2 cặp gen với cây 1 chưa biết kiểu gen. Quá trình giảm phân bình thường, F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó cây hạt xanh, vỏ nhăn chiếm tỉ lệ 12,5%. Kiểu gen của cây 1 đem lai là:1. AaBb 2. Aabb 3. AABb 4. aabb 5. aaBb 6. AaBB.
A 2
B 2,5
C 1,4,55
D 2,3,5,6
- Câu 27 : Quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn gấp 2 lần đồng hợp trội tự thụ phấn 3 thế hệ. Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ 3 là 5%. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ 3?
A 0,475AA: 0,05Aa: 0,475aa
B 0,375AA: 0,05Aa; 0,575aa
C 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa
D 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa
- Câu 28 : Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25 cây hoa đỏ và 43,75 cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm
A 100%số cây hoa đỏ
B 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng
C 100% sô cây hoa trắng
D 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng
- Câu 29 : Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là:
A 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng
B 7 hoa đỏ: 9 hoa trắng
C 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
D 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng
- Câu 30 : Phân tử ADN vùng nhân của một vi khuẩn E. coli chứa N15 được nuôi trong môi trường chứa N14. Ở thế hệ thứ 3, tỉ lệ các phân tử ADN còn chứa N15 là:
A 1/4
B 1/8
C 1/16
D 1/32
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen