- Liên kết gen và hoán vị gen
- Câu 1 : Đối tượng trong nghiên cứu di truyền của Morgan là:
A Đậu Hà Lan
B Ruồi giấm
C Thỏ
D Chuột bạch
- Câu 2 : Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?
A \(\frac{{Ab}}{{ab}}\)
B \(\frac{{Ab}}{{Ab}}\)
C \(\frac{{Aa}}{{bb}}\)
D \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)
- Câu 3 : Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là:
A Sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I.
B Sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II.
C Sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I.
D Sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
- Câu 4 : Tế bào có kiểu gen\({\rm{Aa}}BB\frac{{DE}}{{de}}\) khi giảm phân cho tối đa bao nhiêu loại giao tử ?
A 2
B 4
C 8
D 16
- Câu 5 : Cho 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{ABDE}}{{abde}}\)thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là?
A 2 và 16.
B 4 và 16.
C 4 và 12.
D 2 và 8
- Câu 6 : Một cá thể có kiểu gen \(Dd\frac{{Ab}}{{aB}}\)tạo ra giao tử dAb với tỉ lệ trong trường hợp không có HVG
A 25%.
B 0%.
C 10%.
D 5%.
- Câu 7 : Cá thể tạo ra 4 kiểu giao tử trong đó có giao tử bd rm chiếm 25%. Cá thể này có kiểu gen như thế nào và tạo ra bao nhiêu loại giao tử chiếm tỉ lệ trên:
A \(\frac{{Bd}}{{bD}}\frac{{Rm}}{{rM}}\)và 4 kiểu.
B \(\frac{{BD}}{{bd}}\frac{{RM}}{{rm}}\)và 4 kiểu.
C \(\frac{{Bd}}{{bD}}\frac{{Rm}}{{rM}}\)và 2 kiểu.
D \(\frac{{Bd}}{{bD}}\frac{{RM}}{{rm}}\)và 4 kiểu.
- Câu 8 : Cho phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\) Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu gen ở F1 sẽ là
A 1
B 2
C 4
D 8
- Câu 9 : Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\). Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu hình thu được ở F1 sẽ là
A 1
B 3
C 4
D 8
- Câu 10 : Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) × \(\frac{{Ab}}{{ab}}\). Biết tần số HVG là 20%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thân cao, quả tròn ở F1 sẽ là
A 100%.
B 75%.
C 30%.
D 25%.
- Câu 11 : Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P) Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\)× Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\). Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình trắng ngắn thu được ở đời con là:
A 12,5%.
B 6,25%.
C 18,75%.
D 56,25%.
- Câu 12 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen (Aa, Bb) phân li độc lập cùng quy định. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo ti lệ 56,25% cây quả tròn, hoa đỏ: 18,75% cây quả bầu dục. hoa đỏ: 25% cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A \(\frac{{ABd}}{{abD}} \times \frac{{Abd}}{{aBD}}\)
B \(\frac{{ABD}}{{abd}} \times \frac{{AbD}}{{aBd}}\)
C \({\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}} \times {\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}\)
D \(Bb\frac{{AD}}{{ad}} \times Bb\frac{{AD}}{{ad}}\)
- Câu 13 : Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác?
A Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.
B Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
C Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau,ở thế hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.
D Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 3 kiểu gen khác nhau.
- Câu 14 : Nhận định nào sau đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn?
A Các gen càng gần nhau càng dễ xảy ra trao đổi dẫn tới hiện tượng hoán vị gen và ngược lại.
B Tùy loài mà hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, hay giới cái hoặc cả hai giới.
C Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra giữa hai cromatit chị em của nhiễm sắc thể kép.
D Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra ở kỳ giữa của giảm phân I.
- Câu 15 : Nhận định nào sau đây không đúng về hoán vị gen:
A Các gen phân bố ở vị trí xa nhau trên 1 NST dễ xảy ra hoán vị gen
B Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực.
C Tần số hoán vị gen dao động từ 0% → 50%.
D Hoán vị gen làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
- Câu 16 : Hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn không có ý nghĩa:
A Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B Lập bản đồ di truyền.
C Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
D Giúp duy trì sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng tốt do các gen di truyền liên kết hoàn toàn quy định.
- Câu 17 : Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì:
A Đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ.
B Giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình.
C Trong trong quá trình phát sinh giao tử, tần số hoán vị gen có thể đạt tới 50%.
D Tất cả các NST đều xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng.
- Câu 18 : Cho cây hoa đỏ quả tròn (P) tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1530 hoa đỏ, quả tròn : 720 hoa đỏ quả dài : 721 hoa trắng quả tròn : 30 hoa trắng quả dài. Từ kết quả của phép lai này kết luận nào được rút ra ở thế P là đúng?
A Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài liên kết không hoàn toàn
B Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài thuộc cùng 1 NST
C Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết không hoàn toàn
D Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn thuộc cùng 1 NST
- Câu 19 : Trong quá trình giảm phân, một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
B 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
C 2 loại với tỉ lệ 1: 1.
D 4 loại với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.
- Câu 20 : Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\) xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là:
A ABD = Abd = aBD = abd = 6,25%.
B ABD = abD = Abd = aBd = 6,25%.
C ABD = aBD = Abd = abd = 12,5%.
D ABD = ABd = aBD = Abd = 12,5%.
- Câu 21 : Một cá thể có kiểu gen AB/ab DE/de, biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM, D và E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lý thuyết, trong số các loại giao tử ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỷ lệ:
A 6%
B 7%
C 12%
D 18%
- Câu 22 : Hai gen A và b cùng nằm trên một nhiễm sắc thể ở vị trí cách nhau 40cM. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Cho phép lai \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}} \times \frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\), theo lý thuyết, kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) ở đời con chiếm tỉ lệ:
A 25%.
B 35%.
C 30%.
D 20%.
- Câu 23 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen Ab/aB tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình thành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen Ab/aB thu được ở F1 ?
A 51%.
B 24%
C 32%.
D 16%
- Câu 24 : Cho biết mỗi gen quy định tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau.Tiến hành phép lai P \(\frac{{AB}}{{ab}}\) Dd × \(\frac{{AB}}{{ab}}\) Dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trang trên chiếm tỉ lệ 50.73%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
A 11.04%
B 16.91%
C 27.95%
D 22.43%
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen