Đề thi thử THPT QG môn Sinh - THPT Chuyên Cao Bằn...
- Câu 1 : Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây ở quần thể 2: Đây là ví dụ về
A Biến động di truyền
B Di – nhập gen
C Giao phối không ngẫu nhiên
D Thoái hóa giống
- Câu 2 : Rễ cây hấp thụ nước và các ion khoáng chủ yếu qua các phần nào của rễ?
A Qua đỉnh sinh trưởng
B Qua miền lông hút
C Qua miền sinh trưởng kéo dài
D Qua rễ bên
- Câu 3 : Một loài có bộ NST là 2n NST ( n cặp tương đồng). Tế bào một cá thể của loài đó trong tế bào có 2n-1 NST. Dạng đột biến NST này là:
A Đột biến cấu trúc NST
B Lệch bội
C Dị đa bội
D Tự đa bội
- Câu 4 : Một gen bị đột biến không làm thay đổi chiều dài. Số liên kết Hidro giảm đi 1 liên kết. Loại đột biến đó là:
A Thay một cặp G-X bằng cặp A-T
B Thêm một cặp A-T
C Thay thế 1 cặp A-T bằng cặp G-X
D Mất một cặp A-T
- Câu 5 : Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhauII. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau.III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống ở vùng ôn đớiIV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế.
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 6 : Cho biết A: thân cao, trội hoàn toàn so với a: thân thấp. Cho giao phấn giữa 2 cây tứ bội, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 35 cây cao: 1 cây thấp.
A P: AAAa × Aaaa
B P: AAAA × Aaaa
C P: AAaa × AAaa
D P: AAaa × Aaaa
- Câu 7 : Bón phân quá liều sẽ gây ra hậu quả gì?
A Gây ô nhiễm môi trường đất và nước
B Gây độc hại cho cây
C Gây ô nhiễm nông phẩm
D Cả A, B và C
- Câu 8 : Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa
A Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa sinh vật
B Đột biến cấu trúc NST góp phần hình thành loài mới
C Đột biến đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới
D Đột biến NST thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa trong quá trình tiến hóa.
- Câu 9 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 10 : Các bộ phận của hệ tuần hoàn?
A Dịch tuần hoàn(máu hoặc máu- nước mô)
B Hệ thống mạch máu
C Tim
D Cả A, B và C
- Câu 11 : Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đay đóng vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng?
A Sinh vật tiêu thụ bậc 2
B Sinh vật tiêu thụ bậc 1
C Sinh vật tự dưỡng
D Sinh vật phân hủy
- Câu 12 : Phép lai P: ♀\(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d}\) × ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau về đây về F1 là đúng?I. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.II. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì co tối đa 21 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.III. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hìnhIV. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 4 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
A 4
B 1
C 3
D 2
- Câu 13 : gen B có 900 nucleotit loại adenin (A) và có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là
A 3601
B 3899
C 3599
D 3600
- Câu 14 : Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C,D, E,G,H Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡngII. Có tổng số 11 chuỗi thức ănIII. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thểIV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài C sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao so với loài B.
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 15 : Quá trình hô hấp gồm những công đoạn nào?
A Hô hâp ngoài
B Hô hấp trong
C Hô hấp trung gian
D Cả A và B
- Câu 16 : Vai trò của quá trình thoát hơi nước với đời sống của cây?
A Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ đến mọi cơ quan (ở cây sống trên cạn)
B Giúp hạ nhiệt độ ở lá cây vào những ngày nắng nóng
C Khi khí khổng mở(để thoát hơi nước, CO2 khuyếch tán vào lá cần cho quang hợp
D Cả A, B và C
- Câu 17 : Các pha trong chu trình Canvin?
A Pha cố định CO2
B Pha khử APG thành AlPG
C Pha tái sinh chất nhận ban đầu là Ribuloozo-1,5-điP
D Cả A, B và C
- Câu 18 : Trong mô hình điều hòa Monoo và Jacoop theo Operon Lac, chất cảm ứng là:
A Đường Lactozo
B Đường galactozo
C Đường glucozo
D Protein ức chế
- Câu 19 : Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là : 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5II. ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10III. ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/9IV. ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 20 : ở động vật có những hình thức tiêu hóa nào?
A Tiêu hóa nội bào
B Tiêu hóa ngoại bào
C Tiêu hóa thực bào
D Cả A và B
- Câu 21 : Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng biến động số lượng cá thể thuộc loại nào?
A Theo chu kỳ ngày đêm
B Theo chu kỳ nhiều năm
C Theo chu kỳ mùa
D Không theo chu kỳ
- Câu 22 : Đặc điểm không phải của plasmit
A Là ADN dạng vòng, mạch kép
B Là dạng ADN chỉ có ở tế bào nhân thực
C Nằm trong tế bào chất của vi khuẩn
D Có khả năng tồn tại độc lập, làm vecto chuyển gen
- Câu 23 : bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN
A ARN có kích thước nhỏ hơn ADN
B ARN có thể phân đôi mà không cần đến enzim(protein)
C ARN có thành phần nucleotit loại urain
D \ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen