Đề thi thử THPT QG môn Sinh - THPT Chuyên Lê Khiế...
- Câu 1 : Nồng độ progesteron và estrogen cao có tác dụng gì?
A Kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
B Gây ức chế ngược lên tuyến yên làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
C Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm ức chế tiết GnRH, FSH, LH.
D Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH, LH.
- Câu 2 : Có bao nhiêu câu phát biểu đúng khi nói về hệ sinh thái?(1) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất.(2) Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.(3) Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.(4) Vi khuẩn là nhóm sinh vật phân giải duy nhất, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ, vô cơ.
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 3 : Người ta đã tiến thành thí nghiệm để phát hiện hô hấp tạo ra khí CO2 qua các thao tác sau:(1) Cho 50g các hạt mới nhú mầm vào bình thủy tinh.(2) Vì không khí đó chứa nhiều CO2 nên làm nước vôi trong bị vẩn đục.(3) Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U và phễu thủy tinh.(4) Cho đầu ngoài của ống thủy tinh hình chữ U đặt vào ống nghiệm có chứa nước vôi trong.(5) Nước sẽ đẩy không khí trong bình thủy tinh vào ống nghiệm.(6) Sau 1,5 đến 2 giờ ta rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt.Các thao tác thí nghiệm được tiến hành theo trình tự đúng là
A (1) → (3) → (4) → (6) → (5) → (2) .
B (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5) .
C (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6) .
D (2) → (3) → (4) → (1) → (5) → (6) .
- Câu 4 : Mô phân sinh là nhóm các tế bào
A Chưa phân hóa và duy trì được khả năng phân chia giảm nhiễm.
B Đã phân hóa và có khả năng phân chia nguyên nhiễm.
C Chưa phân hóa và duy trì được khả năng phân chia nguyên nhiễm.
D Đã phân hóa và có khả năng phân chia giảm nhiễm.
- Câu 5 : Xét các đặc điểm sau:(1) Máu được tìm bơm vào động mạch sau đó tràn vào khoang cơ thể.(2) Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu dịch mô.(3) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.(4) Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào sau đó trở về tim.(5) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ chảy máu chậm.Có bao nhiêu đặc điểm đúng với hệ tuần hoàn hở.
A 3
B 5
C 2
D 4
- Câu 6 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Nếu có sự di – nhập gen chắc chắn làm giảm alen của quần thể.II. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen quần thể.III. Nếu quần thể chịu tác động của đột biến có thể xuất hện alen mới.IV. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 7 : Từ đồ thị chữ S mô tả sự phát triển số lượng cá thể của quần thể trong môi trường bị giới hạn cho thấy
A Ở thời gian ban đầu, số lượng tăng chậm do kích thước quần thể qua lớn.
B Ở thời gian ban đầu, số lượng tăng chậm do sự cạnh tranh diễn ra mạnh mẽ.
C Ở thời gian ban đầu, số lượng tăng chậm do kích thước quần thể còn nhỏ.
D Ở thời gian ban đầu, số lượng tăng chậm do nguồn dinh dưỡng con hạn chế.
- Câu 8 : Mạch gốc của các gen có trình tự các đơn phân 3’ATGXTAG5’. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là
A 5’AUGXUA3’
B 3’UAXGAUX5’
C 3’ATGXTAG5’
D 5’UAXGAUX3’
- Câu 9 : Theo tiến hóa hiện đại, CLTN đóng vai trò:
A Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
B Vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi.
C Tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
D Tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
- Câu 10 : Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen trong Operon Lac, phát biểu nào sau đây đúng?
A Khi môi trường có lactozơ thì các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng có số lần phiên mã khác nhau.
B Khi môi trường không có lactozơ thì các gen này không nhân đôi nhưng vẫn tiến hành phiên mã.
C Khi môi trường có lactozơ thì các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
D Khi môi trường không có lactozơ thì các gen này đều không nhân đôi và không phiên mã.
- Câu 11 : Một quần thể gồm 2000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D và d trong quần thể này lần lượt là:
A 0,40 và 0,60.
B 0,20 và 0,80.
C 0,30 và 0,70.
D 0,25 và 0,75.
- Câu 12 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho 2 cây lai với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả dài chiếm 25%. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây, các phép lai nào phù hợp với kết quả trên?(1) AaBb × Aabb (2) AaBB × aaBb(3) Aabb × Aabb (4) aaBb × aaBb(5) Aabb × aaBb (6) AaBb × aabb
A 3, 4, 5, 6.
B 2, 3, 4, 5.
C 1, 3, 5, 6.
D 1, 2, 3, 4.
- Câu 13 : Biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây dị hợp hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong tự thụ phấn, đời con thu được 1620 cây cao, hạt trong 631 cây cao, hạt đục; 630 cây lùn, hạt trong; 120 cây lùn, hạt đục. Biết mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt giống nhau. Kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen là:
A \(\frac{{AB}}{{ab}}\) ; f = 40%.
B \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) ; f = 40%.v
C \(\frac{{AB}}{{ab}}\); f = 20%.
D \(\frac{{Ab}}{{aB}}\); f = 20%.
- Câu 14 : Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 280 cây bí quả tròn, 185 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật:
A Tương tác cộng gộp.
B Phân li độc lập.
C Tương tác bổ sung.
D Liên kết gen hoàn toàn.
- Câu 15 : Cho một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau:(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.(2) Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST.(3) Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm liên kết.(4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể dừng hoạt động.(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của hệ đột biến.(6) Làm thay đổi chiều dài cảu phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.Trong các hệ quả nói trên thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả.
A 2
B 3
C 5
D 4
- Câu 16 : Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể trên là:
A XAXa , XaXa , XA, Xa ,O.
B XAXa ,O , XA, XAXA .
C XAXA , XAXa , XA, Xa ,O
D XAXA, XaXa , XA, Xa ,O.
- Câu 17 : Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội hoàn toàn. Một cặp bố mẹ có kiểu gen AaBbDdEeGg × AaBbDdEeGg. Tỷ lệ xuất hiện ở F1 một cá thể mang 2 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn bằng bao nhiêu?
A 27/1024.
B 135/1024.
C 270/1024.
D 90/1024.
- Câu 18 : Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}\) Dd × ♂ \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) dd, loại kiểu hình A – B – D có tỉ lệ 27%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Nếu cho cơ thể kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd lai phân tích, theo lí thuyết loại kiểu hình A – B – D ở đời con chiếm tỉ lệ:
A 20%.
B 10%.
C 15%
D 13,5%.
- Câu 19 : Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 cm đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6cm với cây cao 36cm cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau:(1) Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây.(2) F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau.(3) Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm. (4) Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm.
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 20 : Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về phép lai ♂AaBbDd × ♀AaBbdd, có bao nhiêu dự đoán đúng?(1) Có tối đa 18 loại kiểu gen bình thường và 24 loại kiểu gen đột biến.(2) Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.(3) Thể ba có kiểu gen là AabbbDd.(4) Thể một có kiểu gen là aabdd.
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 21 : Ở một loại động vật, cho con cái (XX) lông trắng thuần chủng lai với con đực (XY) lông đen được F1 đồng loạt lông trắng. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được hai màu trên với tỷ lệ kiểu hình là 3:1. Nếu cho F1 giao phối tự do, ở F2 xuất hiện 100% con cái lông trắng. Hỏi ở giới đực, lông trắng chiếm tỷ lệ là
A 50%
B 75%
C 62,5%
D 37,5%
- Câu 22 : Trong các phát bểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.(2) Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.(3) Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể cách li.(4) Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản.(5) Sự cách li ngăn ngừa giao phối tự do, nhờ đó củng cố, tăng cường sự phân hóa vốn gen trong quần thể bị chia cắt.(6) Cách li địa lí và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản đánh dấu sự xuất hiện của loài mới.
A 3
B 6
C 5
D 4
- Câu 23 : Ở một loài động vật, xét hai tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Giao phấn giữa hai cây (P) đều có kiểu hình quả tròn, ngọt nhưng có kiểu gen khác nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt; 21% cây quả tròn, chua; 21% cây quả dài, ngọt; 4% cây quả dài, chua. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.(2) Ở F1, kiểu dị hợp tử về một trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 68%.(3) Ở F1 cây quả tròn, ngọt có 4 loại kiểu gen.(4) Nếu cho mỗi cây (P) tự thụ phấn thì thu được đời con có số cây quả dài, chua chiếm tỉ lệ 16% hoặc 1%.
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 24 : Trong một quần xã rừng tự nhiên ở vùng Đông Nam Á, các loài động vật ăn có cỡ lớn như bò rừng mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các loài côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này, các loài chim như diệc bạc sẽ bắt các con trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ cũng như việc chim điệc bạc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến đời sống bò rừng. Chim gõ bò có thể bắt ve bét trên da bò rừng làm thức ăn. Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhận xét đúng khi nói về mối quan hệ của các loài sinh vật trên(1) Quan hệ giữa ve bét và chim gõ bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.(2) Quan hệ giữa chim gõ bò và bò rừng là mối quan hệ hợp tác.(3) Quan hệ giữa bò rừng và các loài côn trùng là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm.(4) Quan hệ giữa chim diệc bạc và côn trùng là mối quan hệ cạnh tranh.(5) Quan hệ giữa bò rừng và chim diệc bạc là mối quan hệ hợp tác.(6) Quan hệ ve bét và bò rừng là mối quan hệ kí sinh – vật chủ.
A 4
B 5
C 2
D 3
- Câu 25 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb\(\frac{{De}}{{dE}}\) × aaBb\(\frac{{De}}{{dE}}\) cho đời con có tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình về các tính trạng trên được dự đoán:(1) Kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ 19,29%.(2) Kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 43,39%.(3) Kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 0,18%.(4) Kiểu gen dị hợp 4 cặp gen và kiểu gen đồng hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ bằng nhau.(5) Kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm tỉ lệ 6,61%.Trong các dự đoán trên, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A 5
B 2
C 4
D 3
- Câu 26 : Giả sử lưới thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả như sau: cỏ là thức ăn của thỏ, dê, gà và sâu; gà ăn sâu; cáo ăn thỏ và gà; hổ sử dụng cáo, dê, thỏ làm thức ăn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này?I. Gà chỉ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.II. Hổ tham gia vào ít chuỗi thức ăn nhất.III. Thỏ, dê, cáo đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.IV. Cáo có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.V. Thỏ, dê đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
A 3
B 1
C 2
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen