Đề thi HK1 môn Sinh lớp 12 Trường THPT Yên Lạc 2...
- Câu 1 : Qua các thế hệ số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở quần thể nào sau đây?
A quần thể giao phối có lựa chọn.
B quần thể tự thụ phấn.
C quần thể tự phối và ngẫu phối.
D quần thể giao phối tự do.
- Câu 2 : Ở ruồi giấm, xét phép lai P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)XMXm × \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XMY biết mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội, lặn hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, nếu ở F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba tính trạng là 1,25% thì tần số hoán vị gen là
A 35%
B 20%
C 30%
D 40%.
- Câu 3 : Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có tần số alen A = 0,65 và a = 0,35. Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Qua quá trình ngẫu phối, thành phần kiểu gen ở thế hệ F1 của quần thể này là:
A 0,4225 AA : 0,455 Aa : 0,1225 aa.
B 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
C 0,6 AA : 0,3 Aa : 0,1 aa.
D 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa.
- Câu 4 : Giả sử gen B ở một sinh vật nhân thực gồm 3000 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Số liên kết hiđrô của alen b là:
A 3900
B 3899.
C 3901.
D 3902.
- Câu 5 : Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo. Một cây có kiểu gen AaBBDdEeFf, các hạt phấn của cây đó đều được nuôi cấy trở thành các cây con lưỡng bội. Có bao nhiêu dòng cây thuần chủng khác nhau có thể được tạo ra.
A 16
B 8
C 32
D 4
- Câu 6 : Ở thực vật, cho loài A có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội AA giao phấn với loài thân thuộc B có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội BB tạo ra cây lai có sức sống nhưng bất thụ. Thể dị đa bội (thể song nhị bội hữu thụ) được tạo ra từ hai loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A AABB
B AB
C AAAB
- Câu 7 : Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm: 1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết. 2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng. 4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A 1, 2, 3, 4
B 2, 3, 4, 1
C 3, 2, 4, 1
D V
- Câu 8 : Bệnh phêniketô niệu là bệnh di truyền do:
A đột biến gen lặn nằm ở NST thường
B đột biến gen trội nằm ở NST thường.
C đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X
D đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y.
- Câu 9 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng?
A Aa × aa
B AA × aa
C AA × Aa.
D Aa × Aa.
- Câu 10 : Cặp NST giới tính của con đực là OX có ở loài động vật nào sau đây?
A Ruồi giấm.
B Bọ nhậy.
C Châu chấu.
D Chim Bồ câu.
- Câu 11 : Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là:
A AB = ab =41,5%; Ab = aB = 8,5%.
B AB = ab =17%; Ab = aB = 33%.
C AB = ab =8,5%; Ab = aB = 41,5%.
D AB = ab =33%; Ab = aB = 17%.
- Câu 12 : Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt trắng. Cho cây dị hợp 4n lai với cây 4n khác, F1 phân li kiểu hình 11 hạt đỏ: 1 hạt trắng. Biết cây tứ bội chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Kiểu gen của cây bố mẹ là
A AAaa × AAAa.
B AAaa × AAaa
C Aaaa × AAAa.
D AAaa × Aaaa.
- Câu 13 : Một gen có dạng mạch kép ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nuclêôtit là: A = 600 , G = 300. Tổng số nuclêôtit của gen này là:
A 2100
B 1800.
C 3600.
D 900
- Câu 14 : Cho biết các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBbDd là:A 4
B 8
C 16
D 6
- Câu 15 : Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn (a, b) nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào sau đây là đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên?
A Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
B Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
C Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
D Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
- Câu 16 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con gồm:
A 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.
B 12 kiểu gen và 6 kiểu hình.
C 9 kiểu gen và 6 kiểu hình.
D 4 kiểu gen và 4 kiểu hình.
- Câu 17 : Đối tượng nghiên cứu của Coren phát hiện ra quy luật di truyền ngoài nhân
A Đậu Hà Lan.
B Cây Hoa Phấn.
C Ruồi Giấm
D Cây Hoa hồng.
- Câu 18 : Enzim nào trong quá trình nhân đôi ADN có khả năng kéo dài chuỗi polinuclêôtit trên mỗi mạch đơn mới được tổng hợp?
A Restrictaza.
B ARN polimeraza
C ADN polimeraza.
D Ligaza.
- Câu 19 : Loại axit nuclêic nào có chức năng vận chuyển axit amin đến ribôxôm trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit?
A mARN.
B tARN.
C ADN.
D rARN.
- Câu 20 : Kỹ thuật chuyển gen là kỹ thuật tác động lên vật chất di truyền ở cấp độ
A quần thể.
B cơ thể.
C tế bào.
D phân tử.
- Câu 21 : Một quần thể gồm 1000 cá thể, trong đó có 200 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 400 cá thể có kiểu gen aa. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen AA trong quần thể là:
A 0,3
B 0,4
C 0,2
D 0,5
- Câu 22 : Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới: I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng. II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. IV. Tạo dòng thuần chủng.Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A I → III → II.
B III → II → I.
C III → II → IV.
D II → III → IV.
- Câu 23 : Trao đổi đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng gây hiện tượng nào sau đây?
A đảo đoạn
B chuyển đoạn.
C lặp đoạn.
D hoán vị gen.
- Câu 24 : Một loài A có bộ NST lưỡng bội. Giao tử bình thường của cơ thể bình thường của loài này có 12 NST . Thể ba kép của loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể trong các tế bào sinh dưỡng.
A 14
B 24
C 13
D 26
- Câu 25 : Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích
A gây biến đổi về kiểu hình mà không thay đổi về kiểu gen.
B tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình tiến hoá.
C tạo dòng thuần chủng về các tính trạng mong muốn.
D tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình chọn giống.
- Câu 26 : Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Alen IA quy định nhóm máu A đồng trội so với alen IB quy định nhóm máu B và trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Các con của cặp vợ chồng này có thể có những nhóm máu nào?
A A,B,O.
B A,B,AB,O.
C A,B, AB.
D AB,O.
- Câu 27 : Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, crômatit có đường kính
A 300 nm
B 11 nm.
C 30 nm.
D 700 nm.
- Câu 28 : Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được đứa con thứ 3 là con gái có tóc thẳng là:
A 1/16
B 1/18.
C 1/8
D 1/9.
- Câu 29 : Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể ba tối đa có thể được tạo ra trong loài này là:
A 19
B 8
C 17
D 24
- Câu 30 : Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Theo lí thuyết, số lượng nhóm gen liên kết của loài này là
A 36
B 28
C 14
D 7
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen