Đề thi thử THPT QG môn Địa lí trường THPT Sơn Tây...
- Câu 1 : Cho biểu đồ dưới đây, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây là không chính xác về đặc điểm dân số nước ta?Biểu đồ dân số và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên nước ta giai đoạn 2000 - 2015
A Tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục
B Tổng số dân tăng nhanh hơn số dân thành thị
C Tốc độ gia tăng dân số nước ta giảm liên tục qua các năm
D Tổng số dân, số dân thành thị và số dân nông thôn tăng liên tục
- Câu 2 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết cao nguyên nào dưới đây không thuộc vùng núi Tây Bắc?
A Mộc Châu
B Lâm Viên.
C Tả Phình.
D Sín Chải.
- Câu 3 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết nhận xét nào dưới đây không chính xác?
A Lưu lượng nước trung bình của sông Đà Rằng luôn nhỏ nhất.
B Tháng có lưu lượng nước sông thấp nhất của sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng đều là tháng 3.
C Tháng đỉnh lũ trên các sông Mê Công, sông Hồng, sông Đà Rằng lần lượt là tháng 10, tháng 8 và tháng 11.
D Lưu lượng nước trung bình của sông Mê Công luôn lớn nhất
- Câu 4 : Để phát triển nghề cá, duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng núi Bắc Trung Bộ là do
A Tất cả các tỉnh đều giáp biển.
B có các ngư trường rộng, đặc biệt các ngư trường xa bờ.
C bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá
D người dân có kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
- Câu 5 : Vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm nào dưới đây?
A Các dãy núi có hướng vòng cung mở ra phía Bắc
B Các dãy núi có hướng Tây Bắc – Đông Nam.
C Các cao nguyên badan xếp tầng, bề mặt tương đối bằng phẳng.
D Nơi duy nhất ở Việt Nam có đủ 3 đai cao.
- Câu 6 : Cho bảng số liệu:TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN NĂM 2000 – 2014(Đơn vị: triệu USD)(Nguồn: Luyện thi THPTQG năm 2017 – NXBGDVN)Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000 – 2014, biểu đồ thích hợp nhất là
A biểu đồ tròn có bán kính khác nhau.
B biểu đồ đường.
C biểu đồ cột chồng.
D biểu đồ miền.
- Câu 7 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận xét nào dưới đây là chính xác?
A Diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực của các tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng đều cao trên 90%.
B An Giang và Kiên Giang là 2 tỉnh có diện tích trồng lúa và sản lượng lúa cao nhất cả nước
C Hà Giang là tỉnh duy nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bô có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đạt từ 30 – 50%.
D Đăk Lăk là tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất cả nước
- Câu 8 : Nhận định nào dưới đây chưa chính xác về vùng trung du và miền núi Bắc Bộ
A Là vùng có tiềm năng khoáng sản năng lượng than, dầu khí giàu có bậc nhất nước ta
B Hệ thống sông Hồng của vùng có trữ năng thủy điện lớn nhất cả nước
C Có thế mạnh nổi bật về phát triển cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới.
D Có tiềm năng phát triển nhiều ngành kinh tế biển.
- Câu 9 : Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn cây công nghiệp hằng năm trong những năm qua ở nước ta?
A Cây công nghiệp hằng năm phân bố chủ yếu ở đồng bằng, khả năng mở rộng diện ích hạn chế
B Cây công nghiệp lâu năm phân bố chủ yếu ở trung du, miền núi, khả năng mở rộng diện tích nhiều hơn.
C Sản phẩm cây công nghiệp hằng năm chưa được xuất khẩu nhiều.
D Nhu cầu về sản phẩm cây công nghiệp lâu năm cho thị trường trong nước tăng mạnh.
- Câu 10 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết hai đô thị có quy mô dân số lớn nhất năm 2017 ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A Thái Nguyên và Việt Trì.
B Thái Nguyên và Hạ Long.
C Cẩm Phả và Bắc Giang.
D Hạ Long và Việt Trì.
- Câu 11 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết nhận xét nào sau đây là chính xác về các vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ) nước ta?
A Từ 2005 – 2007, tỉ trọng GDP của 3 vùng KTTĐ so với cả nước đều tăng.
B Công nghiệp – xây dựng là ngành có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của 3 vùng KTTĐ.
C Vùng KTTĐ miền Trung có 4 khu kinh tế ven biển.
D Vùng KTTĐ phía Nam có nhiều trung tâm công nghiệp nhất.
- Câu 12 : Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta với thế mạnh quan trọng nhất là
A nguồn lao động chất lượng cao.
B cơ sở vật chất kĩ thuật tiên tiến
C nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
D có lịch sử phát triển lâu đời.
- Câu 13 : Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc đã mang lại cho khí hậu nước ta đặc điểm
A thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa
B có nền nhiệt độ cao
C độ ẩm không khí cao quanh năm
D lượng mưa hằng năm lớn
- Câu 14 : Để đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ, vấn đề quan trọng cần giải quyết trước hết là
A đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở năng lượng (điện).
B thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C phát triển giáo dục – đào tạo để nâng cao chất lượng lao động.
D điều tra, quy hoạch các mỏ quặng đã có.
- Câu 15 : Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa tới nền kinh tế nước ta là
A tạo ra thị trường có sức mua lớn.
B tăng thu nhập cho người dân
C tạo thêm việc làm cho người lao động.
D làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Câu 16 : Nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên là do
A hoạt động của gió mùa Tây Nam.
B Nằm trong vùng khí hậu cận Xích đạo
C hoạt động của gió Tín Phong.
D hoạt động của gió Tây khô nóng.
- Câu 17 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết tỉnh nào nằm ở ngã ba biên giới giữa Việt Nam, Lào và Campuchia?
A Kon Tum.
B Điện Biên.
C Kiên Giang.
D Lai Châu.
- Câu 18 : Câu nào dưới đây không chính xác về toàn cầu hóa?
A Toàn cầu hóa gây ra nhiều thách thức lớn cho các nước đang phát triển
B Toàn cầu hóa đem đến nhiều cơ hội cho các nước đang phát triển.
C Trong bối cảnh toàn cầu hóa cơ hội đón đầu các công nghệ hiện đại chỉ dành cho các nước phát triển.
D Trong bối cảnh toàn cầu hóa, khoa học và công nghệ đã có tác động sâu sắc đến mọi mặt đời sống kinh tế thế giới.
- Câu 19 : Vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của thành phần kinh té Nhà nước thể hiện qua việc
A kinh tế Nhà nước có quyền chi phối các thành phần kinh tế còn lại
B kinh tế Nhà nước luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của nước ta
C kinh tế Nhà nước nắm giữ hầu hết các ngành, các lĩnh vực kinh tế then chốt của đất nước
D Tỉ trọng đóng góp trong GDP có giảm nhưng vẫn chiếm hơn 1/3 trong cơ cấu GDP.
- Câu 20 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết các trạm khí hậu có mùa mưa vào thu đông tiêu biểu là
A Lạng Sơn, Hà Nội, Thanh Hóa
B Hà Nội, Thanh Hóa, Đồng Hới.
C Đồng Hới, Đà Nẵng, Nha Trang.
D Nha Trang, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh
- Câu 21 : Ý nào dưới đây không chính xác về các loại thiên tai của nước ta?
A Hiện tượng hạn hán và khô hạn kéo dài xảy ra ở nhiều nơi, đặc biệt vùng ven biển cực Nam Trung Bộ hiện tượng này thường kéo dài từ 6 – 7 tháng.
B Nhìn chung, ở nước ta mùa bão thường bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc ở tháng 11, mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
C Hiện tượng ngập lụt thường xảy ra ở các vùng đồng bằng, trong đó đồng bằng sông Hồng là vùng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất.
D Lũ quét là thiên tai bất thường xảy ra vào các tháng VI – X ở các vùng núi trên cả nước
- Câu 22 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, tuyến đường nối khu kinh tế cửa khẩu Cầu Treo với quốc lộ 1 ở Bắc Trung Bộ là tuyến đường số
A 15
B 8
C 7
D 9
- Câu 23 : Một trong những lợi ich thiết thực nhất của chính sách duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng của Nhật Bản là
A cho người dân tăng thu nhập.
B giúp cho sự phân bố dân cư hợp lí hơn.
C giải quyết việc làm, đảm bảo tính cân đối của nền kinh tế
D giảm bớt sự chênh lệch giàu, nghèo trong xã hội.
- Câu 24 : Nhân tố tự nhiên gây nhiều khó khăn nhất cho sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên làéo
A chịu nhiều ảnh hưởng của bão.
B địa hình có sự phân hóa theo độ cao
C địa hình có sự phân hóa theo độ cao.
D mùa khô sâu sắc, kéo dài.
- Câu 25 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở vùng núi nào của nước ta?
A Trường Sơn Nam
B Đông Bắc
C Tây Bắc
D Trường Sơn Bắc
- Câu 26 : Đặc điểm về nhiệt độ của khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) là
A nhiệt độ trung bình năm trên 250C, biên độ nhiệt năm nhỏ.
B nhiệt độ trung bình năm trên 200C, biên độ nhiệt năm nhỏ.
C nhiệt độ trung bình năm trên 200C, biên độ nhiệt năm lớn
D nhiệt độ trung bình năm trên 250C, biên độ nhiệt năm lớn.
- Câu 27 : Nguyên nhân chủ yếu làm ngành du lịch nước ta chỉ thật sự phát triển nhanh từ sau năm 1990 đến nay là do
A sự phát triển của các điểm, các khu sinh thái du lịch.
B số khách quốc tế đến nước ta tăng nhanh.
C tài nguyên du lịch nước ta phong phú, đa dạng.
D chính sách Đổi mới của Nhà nước
- Câu 28 : Hiện nay, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á có cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch
A từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp và công nghiệp sang nền kinh tế phát triển dịch vụ.
B từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào công nghiệp sang nền kinh tế phát triển dịch vụ.
C từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang nền kinh tế phát trển mạnh công nghiệp.
D từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang nền kinh tế phát triển công nghiệp và dịch vụ.
- Câu 29 : Trung Quốc giáp với 14 nước nhưng việc giao lưu kinh tế - văn hóa- xã hội với các nước đó lại không thuận lợi vì
A đó là những nước có nền kinh tế chậm phát triển.
B vùng biên giới dân cư rất thưa thớt.
C biên giới với các nước chủ yếu là núi cao, hoang mạc
D khác nhau về đường lối chính trị.
- Câu 30 : Đặc điểm tự nhiên nổi bật của Mĩ La Tinh là
A khí hậu nóng ẩm và nghèo tài nguyên.
B nhiều tài nguyên thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
C khí hậu khô hạn và nghèo tài nguyên
D khí hậu khô hạn và giàu khoáng sản.
- Câu 31 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 24, cho biết nhận xét nào dưới đây là chính xác:
A Đà Nẵng là tỉnh (thành phố) duy nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ nhập siêu.
B Cả nước có 3 tỉnh (thành phố) có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đàu người đạt trên 16 triệu đồng (giá thực tế).
C Bà Rịa – Vũng Tàu là tỉnh có giá trị xuất siêu lớn nhất cả nước
D Tất cả các tỉnh của vùng Đông Nam Bộ đều đều xuất siêu.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)