Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Quang phân li nước là quá trình:
A Diệp lục sử dụng năng lượng ánh sáng, biến đổi nước thành H2 và O
B Oxi hoá nước tạo H+ và điện tử, đồng thời giải phóng oxi
C Sử dụng H+ và điện tử, tổng hợp ATP
D Biến đổi nước thành lực khử NADPH.
- Câu 2 : Ý nào dưới đây đúng với chu trình canvin?
A Cần ADP từ pha sáng để thực hiện tổng hợp chất hữu cơ.
B Giải phóng ra CO2.
C Xảy ra vào ban đêm.
D Sản xuất C6H12O6 (đường).
- Câu 3 : Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
A Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới
B Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên
C Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới
D Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
- Câu 4 : Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A A = T = 1799; G = X = 1200.
B A = T = 1800; G = X = 1200.
C A = T = 899; G = X = 600.
D A = T = 1799; G = X = 1800.
- Câu 5 : Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?
A Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là 0,3024
B Tần số kiểu gen AaBb là 0,1536
C Quần thể có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
D Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất trong quần thể
- Câu 6 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình hình thành loài mới?(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lý hoặc khác khu vực địa lý.(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 7 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có mặt đồng thời hai alen A và B cho kiểu hình hoa màu đỏ; khi chỉ có mặt một trong hai alen A hoặc B cho hoa màu hồng; không có mặt cả hai alen A và B cho hoa màu trắng. Nếu cho lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, ở đời con thu được 50% số cây có hoa màu hồng. Có bao nhiêu phép lai sau đây là phù hợp?(1) AAbb × aaBb. (2) Aabb × aabb. (3) AaBb × aabb. (4) AABb × AAbb.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 8 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất thực vật có hạt xuất hiện ở kì nào sau đây?
A Kỉ Silua
B Kỉ Cambri
C Kỉ Cacbon
D Kỉ Đêvôn
- Câu 9 : Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.
B Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì cân đối từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Câu 10 : Một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó tỉ lệ kiểu gen Aa bằng 8 lần tỉ lệ của kiểu gen aa. Tần số của alen a là:
A 0,5
B 0,4
C 0,3
D 0,3
- Câu 11 : Phát biểu nào sau đây không đúng về nguồn nguyên liệu tiến hóa?
A Biến dị tổ hợp được tạo ra qua quá trình sinh sản là nguyên liệu thứ cấp.
B Đột biến gen xuất hiện với tần số thấp, là nguyên liệu sơ cấp.
C Nguyên liệu tiến hóa của quần thể có thể được bổ sung bởi sự di chuyển của các cá thể hoặc các giao tử từ các quần thể khác vào.
D Thường biến không di truyền được nên không có ý nghĩa đối với tiến hóa.
- Câu 12 : Ở ngô, gen nằm trong tất cả các lạp thể của một tế bào sinh dưỡng bị đột biến. Khi tế bào này nguyên phân bình thường, kết luận nào sau đây là đúng?
A Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến nhưng không biểu hiện ra kiểu hình.
B Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình tạo nên thể khảm.
C Chỉ một số tế bào con mang đột biến và tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến.
D Gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.
- Câu 13 : Cho các phương pháp sau:(1) Nuôi cấy mô tế bào. (2) Cho sinh sản sinh dưỡng.(3) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. (4) Tự thụ phấn bắt buộc.Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp sẽ được sử dụng là:
A (1), (2).
B (1), (2), (3).
C (1), (2), (3), (4).
D (1), (3).
- Câu 14 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?(1) Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.(2) Trong diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện càng muộn thì thời gian tồn tại càng dài.(3) Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.(4) Diễn thế thứ sinh không thể hình thành nên những quần xã sinh vật tương đối ổn định.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 15 : Bao nhiêu hoạt động sau đây của con người góp phần vào việc khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?(1) Bảo vệ rừng, trồng cây gây rừng. (2) Bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước sạch.(3) Tiết kiệm năng lượng điện. (4) Giảm thiểu khí gây hiệu ứng nhà kính.
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 16 : Cho các mối quan hệ sau đây trong quần xã sinh vật:(1) Lúa và cỏ dại sống chung trong một ruộng lúa. (2) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.(3) Cây tầm gửi sống trên thân cây khác. (4) Hổ sử dụng thỏ để làm thức ăn.(5) Trùng roi sống trong ruột mối. (6) Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu bò.Có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có một loài được lợi?
A 2
B 3
C 5
D 6
- Câu 17 : Người ta tiến hành chọc dò dịch ối để sàng lọc trước sinh ở một bà mẹ mang thai, trong các tiêu bản quan sát tế bào dưới kính hiển vi, người ta nhận thấy ở tất cả các tế bào đều có sự xuất hiện của 94 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, trong đó có 6 NST đơn có hình thái hoàn toàn giống nhau. Một số nhận xét được rút ra như sau:(1) Các tế bào trên đang ở kì sau của quá trình giảm phân 1.(2) Thai nhi có thể mắc hội chứng Đao hoặc hội chứng Claiphentơ.(3) Thai nhi không thể mắc hội chứng Tơcnơ.(4) Đã có sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ.(5) Có thể sử dụng liệu pháp gen để loại bỏ những bất thường trong bộ máy di truyền của thai nhi.Số kết luận đúng là:
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 18 : Cho các phát biểu sau đây về ưu thế lai:(1) Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen đồng hợp trội nhất.(2) Lai thuận nghịch có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con.(3) Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao.(4) Người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng không đồng nhất về kiểu hình.(5) Phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất để duy trì ưu thế lai ở thực vật.(6) Phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo con lai có ưu thế lai được gọi là lai khác dòng kép.Số phát biểu không đúng là
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 19 : Cho các phát biểu sau về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái:(1) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn.(2) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.(3) Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn vẫn không thay đổi.(4) Lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao.(5) Mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn chỉ bao gồm một loài.(6) Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía sau luôn nhỏ hơn năng lượng của bậc dinh dưỡng phía trước.(7) Trong quá trình diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau luôn phức tạp hơn quần xã được hình thành trước.Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 20 : Ở E.coli, trong quá trình dịch mã của một phân tử mARN, môi trường đã cung cấp 199 axit amin để hình thành nên một chuỗi polipeptit. Gen tổng hợp nên phân tử mARN này có tỉ lệ A/G = 0,6. Khi đột biến gen xảy ra, chiều dài của gen không đổi nhưng tỉ lệ A/G = 60,43% đột biến này thuộc dạng:
A Thay thế 4 cặp G-X bằng 4 cặp A-T.
B Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
C Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
D Thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.
- Câu 21 : Ở một loài thú, xét 3 gen: gen A có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen B có 4 alen, gen C có 5 alen, gen B và gen C cùng nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Cho các phát biểu sau:(1) Số loại giao tử đực được tạo ra tối đa trong quần thể là 80.(2) Số loại giao tử cái được tạo ra tối đa trong quần thể là 60.(3) Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là 3030.(4) Số loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen được tạo ra tối đa trong quần thể là 1500.Số phát biểu đúng là
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 22 : Ở cừu, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường: A qui định có sừng, a qui định không sừng. Biết rằng, ở cơ thể cừu đực, A trội hơn a, nhưng ngược lại , ở cừu cái, a lại trội hơn A. Trong 1 quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ đực: cái bằng 1:1, cừu có sừng chiếm 70%. Người ta cho những con cừu không sừng giao phối tự do với nhau. Tỉ lệ cừu không sừng thu được ở đời con là:
A 7/34
B 10/17
C 17/34
D 27/34
- Câu 23 : Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây là sai?
A Mã di truyền có tính đặc trưng cho loài
B Mã di truyền có tính phổ biến.
C Mã di truyền có tính thoái hóa
D Mã di truyền có tính đặc hiệu.
- Câu 24 : Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 trong khí quyển?
A Tích cực nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng lượng sạch như năng lượng gió, thủy triều,…
B Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc.
C Hoạt động của các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong đất.
D Tăng cường sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải.
- Câu 25 : Các cơ thể nào sau đây tạo ra giao tử mang alen lặn chiếm tỉ lệ 50%?
A Aa và bb
B Aa và Bb
C aa và Bb
D aa và bb.
- Câu 26 : Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể vô cùng hiếm xảy ra trong các quần thể tự nhiên.
B Khi mật độ các thể của quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản.
C Nhờ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố cá thể trong quần thể được duy trì ở một mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể
D Khi mật độ quá cao, nguồn sống khan hiếm, các cá thể có xu hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở.
- Câu 27 : Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
A Bằng chứng sinh học phân tử.
B Bằng chứng giải phẫu so sánh.
C Bằng chứng hóa thạch.
D Bằng chứng tế baò học.
- Câu 28 : Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây sai?
A Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng khác nhau.
B Qua các thế hệ tự thụ phấn, các alen lặn trong quần thể có xu hướng được biểu hiện ra kiểu hình.
C Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì tần số các alen trong quần thể tự thụ phấn không thay đổi qua các thế hệ.
D Quần thể tự thụ phấn thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phấn.
- Câu 29 : Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm gen vào hợp tử, sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung con cái. Việc tiêm gen vào hợp tử được thực hiện khi
A tinh trùng bắt đầu thụ tinh với trứng
B nhân của tinh trùng đã đi vào trứng nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng.
C hợp tử đã phát triển thành phôi.
D hợp tử bắt đầu phát triển thành phôi.
- Câu 30 : Quan hệ con mồi – vật ăn thịt và quan hệ vật chủ – vật kí sinh thường có đặc điểm chung là: -
A Mắt xích phía sau có số lượng nhiều hơn mắt xích phía trước.
B Mắt xích phía sau giết chết mắt xích phía trước để làm thức ăn.
C Mắt xích phía sau có tổng năng lượng tích lũy lớn hơn mắt xích phía trước.
D Mắt xích phía sau có tổng sinh khối nhỏ hơn mắt xích phía trước
- Câu 31 : Để giải thích sự hình thành loài hươu cao cổ, qua3n niệm nào sau đây là phù hợp với học thuyết tiến hóa Đacuyn?
A Đặc điểm cổ dài đã phát sinh ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
B Đặc điểm cổ dài được phát sinh dưới tác động của đột biến và được tích lũy dưới tác động của chọn lọc tự nhiên
C Loài hươu cao cổ được hình thành do loài hươu cổ ngắn thường xuyên vươn dài cổ để ăn lá trên cao.
D Loài hươu cao cổ được hình thành từ loài hươu cổ ngắn dưới tác động của các nhân tố tiến hóa và các cơ chế cách ly.
- Câu 32 : Dưới tác động của một nhân tố tiến hóa, thành phần kiểu gen của một quần thể giao phối là 0,5AA: 0,3Aa: 0,2aa đột ngột biến đổi thành 100% AA. Biết gen trội là trội hoàn toàn. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào ?
A Các yếu tố ngẫu nhiên
B Chọn lọc tự nhiên.
C Giao phối không ngẫu nhiên.
D Đột biến.
- Câu 33 : Ở một loài động vật ngẫu phối, xét 2 gen: gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 4 alen. Theo lý thuyết, trong trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra trong quần thể loài này ít loại kiểu gen nhất?
A Gen thứ nhất nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen thứ hai nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y
B Hai gen cùng nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, liên kết không hoàn toàn.
C Hai gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, liên kết không hoàn toàn.
D Hai gen cùng nằm trên một NST thường, liên kết không hoàn toàn.
- Câu 34 : Trong các đặc trưng sau, có bao nhiêu đặc trưng của quần xã sinh vật?(1) Mật độ cá thể.(2) Loài ưu thế.(3) Loài đặc trưng.(4) Nhóm tuổi.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 35 : Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái:(1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.(2) Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.(3) Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau.(4) Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 36 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hệ sinh thái?(1)Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất.(2) Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.(3) Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.(4) Vi khuẩn là nhóm sinh vật phân giải duy nhất, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 37 : Cho các thành tựu sau:(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin người.(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.(4) Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.(5) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.(6) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.(7) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.(8) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.Các thành tựu trên được ứng dụng trong công nghệ gen là?
A (1), (3), (5), (7)
B (2), (4), (6), (8).
C (1), (2), (4), (5), (8)
D (3), (4), (5), (7), (8).
- Câu 38 : Có bao nhiêu tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?(1) Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.(2) Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.(3) Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.(4) Những con cá sống trong cùng một cái hồ.(5) Những con voi ở khu bảo tồn Yok Đôn.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 39 : Trên mạch gốc của một gen ở sinh vật nhân sơ (gen M) có chiều dài 2040Å (tính từ đầu 3’ của triplet mở đầu đến triplet kết thúc đầu tiên). Gen này bị đột biến điểm tạo ra alen mới tăng thêm 1 liên kết hiđrô so với gen M. Alen đột biến tổng hợp nên chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh có 150 axit amin. Xét các kết luận sau:(1) Đột biến trên thuộc dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.(2) Đột biến này có thể gây hậu quả nghiêm trọng cho chức năng của chuỗi pôlipeptit mới.(3) Vị trí phát sinh đột biến có thể là cặp nuclêôtit thứ 454 hoặc 455 hoặc 456 tính từ đầu 3’ của mạch gốc.(4) Trên mạch gốc của gen M, nuclêôtit tại vị trí phát sinh đột biến phải là nuclêôtit loại Ađênin.Theo lí thuyết, các kết luận đúng là
A (1), (2), (3)
B (1), (2), (4)
C (1), (2)
D (1), (3), (4).
- Câu 40 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen tội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:(1) AaBb x AAbb.(2) AaBb x AABb.(3) AaBb x Aabb.(4) AaBB x aaBb.(5) Aabb x Aabb.(6) Aabb x AAbb.Theo lí thuyết, những phép lai nào cho mỗi kiểu hình luôn có 2 kiểu gen?
A (1), (4), (6)
B (2), (3), (5).
C (1), (4), (5).
D (2), (3), (6).
- Câu 41 : Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét tính trạng hoa do một gen có hai alen (A, a) quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cây hoa đỏ; F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 15/16 hoa đỏ : 1/16 hoa trắng. Theo lí thuyết,
A Ở F2, tỉ lệ kiểu gen mang alen lặn chiếm 31,2%.
B Ở F1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%.
C Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,25AA : 0,75Aa
D Sau 1 số thế hệ, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
- Câu 42 : Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về ba cặp gen, đời F1xuất hiện toàn cây hoa đỏ, thân cao. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kết quả: 10124 cây hoa đỏ, thân cao; 3376 cây hoa đỏ, thân thấp; 2294 cây hoa vàng, thân cao; 1081 cây hoa vàng, thân thấp; 1079 cây hoa trắng, thân cao; 45 cây hoa trắng, thân thấp. Trong cây hoa đỏ, thân cao, tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
A 82%
B 99,56%
C 92,44%
D 0,44%.
- Câu 43 : Ở người xét 3 gen quy định tính trạng. cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd x AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây đúng?
A Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là 27/64.
B Xác suất để người con này dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 1/3.
C Xác suất để người con này mang 3 alen trội là 4/9.
D Xác suất để người con này có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1/27.
- Câu 44 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A
B
C AaBb x aabb
D AaBB x aabb.
- Câu 45 : Cho phép lai (P): ♀AaBbDdHh x ♂AaBbDdHh. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là
A 204
B 612.
C 948
D 316.
- Câu 46 : Ở một loài thực vật, dạng quả do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn qui định: A quy định quả tròn, a qui định quả dài. Màu hoa do 2 gen phân li độc lập qui định: B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi trong kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau: 37,5% cây quả tròn, hoa đỏ: 25% cây quả tròn, hoa trắng: 18,75% cây quả dài, hoa đỏ: 12,5% cây quả tròn, hoa vàng: 6,25% cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến và cấu trúc NST ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của cây P là:
A
B
C
D
- Câu 47 : Sau khi xét nghiệm nhóm máu thuộc hệ thống máu ABO của một cặp vợ chồng, bác sĩ quả quyết rằng cặp vợ chồng này không thể sinh con có nhóm máu giống họ. Nếu khẳng định của bác sĩ này là đúng thì có bao nhiêu kết luận sau đây là phù hợp với trường hơp của cặp vợ chồng trên?(1) Người vợ phải có nhóm máu A và người chồng phải có nhóm máu B hoặc ngược lại.(2) Con của họ không thể có nhóm máu O.(3) Xác suất họ sinh ra một đứa con máu A là 50%.(4) Xác suất để hai vợ chồng này sinh ra 2 đứa con có nhóm máu giống nhau là 25%.(5) Xác suất để hai vợ chồng này sinh ra hai đứa con khác nhóm máu và khác giới tính là 12,5%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 48 : Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là:
A 1/28.
B 1/25.
C 1/32
D 1/36
- Câu 49 : Thực hiện một phép lai P ở ruồi giấm: ♀ × ♂ thu được F1, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.(2) Số loại kiểu gen đồng hợp là 8.(3) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.(4) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.Số phát biểu đúng là:
A 4
B 2
C 1
D 3
- Câu 50 : Ở chuột, khi lai giữa một cặp bố mẹ đều thuần chủng và mang kiểu gen khác nhau, người ta thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau, ở F2 xuất hiện kết quả như sau:Chuột cái: 108 con lông xoăn, tai dài; 84 con lông thẳng, tai dài.Chuột đực: 55 con lông xoăn, tai dài; 53 con lông xoăn, tai ngắn; 43 con lông thẳng, tai ngắn: 41 con lông thẳng, tai dài.Biết tính trạng kích thước tai do 1 cặp gen qui định. Nếu cho các chuột đực có kiểu hình lông xoăn, tai ngắn và các chuột cái có kiểu hình lông xoăn, tai dài ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ chuột cái đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen thu được ở đời con là bao nhiêu?
A 1/1296
B 1/2592.
C 1/648
D 1/324.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen