Đề thi HK 2 môn Sinh lớp 12 trường THPT Lý Thái Tổ...
- Câu 1 : Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, có các phát biểu sau:(1) Khi mật độ giảm tới mức tối thiểu thì sức sinh sản tăng tới mức tối đa.(2) Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.(3) Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trưởng thành sống trong một đơn vị thể tích hoặc diện tích.(4) Mật độ cá thể của quần thể thay đổi theo mùa, theo năm hoặc tùy theo điều kiện môi trường.Số phát biểu có nội dung đúng là:
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 2 : Cho các phát biểu sau:(1) Trong nông nghiệp, trồng cây nhãn và nuôi ong lấy mật đồng thời là ứng dụng của quan hệ hợp tác.(2) Việc ứng dụng của quan hệ cộng sinh là trồng luân canh, xen canh cây hoa màu với các cây họ đậu.(3) Mô hình "Trồng rau sạch trong thùng xốp có đất" là một ứng dụng của quan hệ hội sinh giữa các loài.(4) Trồng rau thường xen kẽ với tỏi là một ví dụ về việc ứng dụng của quan hệ ức chế - cảm nhiễm trong nông nghiệp.(5) Dựa vào hiểu biết về mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài, trong nuôi trồng thủy sản người ta thường nuôi trồng các loại thủy sản khác nhau ở các tầng nước khác nhau.(6) Hiện tượng thiên địch được dùng trong nông nghiệp như một biện phát sinh học không gây ô nhiễm môi trường là ứng dụng của mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi.Số phát biểu có nội dung đúng là:
A 5
B 6
C 3
D 4
- Câu 3 : Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì sự kiện nào sau đây thường không xảy ra?
A Mức sinh sản tăng do khả năng gặp gỡ giữa đực và cái tăng
B Khả năng lây lan của dịch bệnh cao
C Mật độ cá thể cao nhất.
D Sự cạnh tranh diễn ra gay gắt.
- Câu 4 : Cho các tập hợp các cá thể sinh vật sau:(1) Cá trắm cỏ trong ao. (2) Những con bướm cùng sống trong một cánh đồng cỏ. (3) Bèo trên mặt ao. (4) Các cây ven hồ.(5) Chuột chũi trong vườn Quốc gia. (6) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa.(7) Chim hải âu cùng làm tổ ở một vách núi.Có bao nhiêu tập hợp sinh vật trên được coi là quần thể ?
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 5 : Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã , phát biểu nào sau đây không đúng?
A Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
B Trong rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật.
C Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.
D Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dung nguồn sống của môi trường.
- Câu 6 : Trong các ví dụ sau có bao nhiêu ví dụ nói về sự biến động số lượng cá thể trong quần thể theo chu kì ?(1) Chim cu gáy là loài chim ăn hạt thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,.. hằng năm.(2) Muỗi thường có nhiều khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao.(3) Trong mùa hè và mùa đông có sự tăng, giảm số lượng cá thể của các loài thực vật, nhiều loài côntrùng, ếch nhái, cá, chim...(4) Số lượng gà ở Bắc Ninh giảm mạnh do dịch cúm gia cầm H5N1.(5) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấp áp, sâu hại xuất hiện nhiều.(6) Những đợt rét đậm, sương muối ở miền Bắc làm chết nhiều trâu bò ...(7) Số lượng nấm men tăng mạnh trong vại dưa.(8) Số lượng cây dương xỉ giảm mạnh do cháy rừng.
A 5
B 3
C 4
D 6
- Câu 7 : Ý có nội dung không đúng khi nói về các giai đoạn trong quá trình hình thành quần thể sinh vật:
A đầu tiên, một số cá thể cùng loài phát tán tới một môi trường sống mới. Những cá thể nào không thích nghi sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di cư đến nơi khác.
B giữa các cá thể cùng loài gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ sinh thái và dần hình thành quẩn thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.
C giữa các cá thể cùng loài gắn bó với nhau về các mối quan hệ sinh thái và dần dần hình thành quần thể không ổn định, không thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.
D Những cá thể nào không thích nghi sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di cư đến nơi khác. Những cá thể còn lại thích nghi dần với điều kiện sống.
- Câu 8 : Con mối mới nở “liếm” hậu môn đồng loại để tự cấy trùng roi Trichomonas. Trùng roi có enzim phân giải được xelulôzơ ở gỗ mà mối ăn. Quan hệ này giữa mối và trùng roi là:
A cộng sinh
B hội sinh
C kí sinh
D hợp tác
- Câu 9 : Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã bị thay đổi mạnh nhất?
A Loài đặc hữu.
B Loài ưu thế
C Loài thứ yếu
D Loài ngẫu nhiên
- Câu 10 : Cho các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:(1) Cây phong lan và cây thân gỗ; (2) Chim mỏ đỏ và linh dương;(3) Cá ép và cá lớn; (4) Cây tầm gửi và cây cây gỗ;(5) Cây nắp ấm và ruồi, muỗi; (6) Hải quỳ và cua.Có bao nhiêu mối quan hệ hỗ trợ khác loài ?
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 11 : Ở đồng rêu phương Bắc, số lượng cáo biến động liên quan đến chuột lemmut theo
A không theo chu kì
B chu kì ngày đêm.
C chu kì mùa.
D chu kì nhiều năm.
- Câu 12 : Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây không thuộc quan hệ kí sinh – vật chủ?
A Phong lan và cây thân gỗ.
B Giun đũa và lợn
C Rận, bét và bò.
D Tầm gửi và cây thân gỗ.
- Câu 13 : Có 200 cá thể gà, để những cá thể gà này trở thành một quần thể thì cần bao nhiêu điều kiện trong những điều kiện dưới đây:(1) Cùng sống với nhau trong một khoảng thời gian dài.(2) Các cá thể gà này phải thuộc cùng một loài.(3) Cùng sống trong một môi trường vào một khoảng thời điểm xác định.(4) Có khả năng giao phối với nhau để sinh con hữu thụ.
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 14 : Nhân tố nào là nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể?
A Khí hậu
B Lũ lụt
C Nhiệt độ xuống quá thấp
D Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn
- Câu 15 : Điều sau đây không đúng với quan hệ cạnh tranh trong quần thể:
A Số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức phù hợp.
B Đảm bảo cho quần thể tồn tại và phát triển.
C Xuất hiện khi mật độ các cá thể trong quần thể quá đông.
D Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể trong quần thể.
- Câu 16 : Có 200 cá thể gà, để những cá thể gà này trở thành một quần thể thì cần bao nhiêu điều kiện trong những điều kiện dưới đây:(1) Cùng sống với nhau trong một khoảng không gian xác định(2) Các cá thể gà này phải thuộc cùng một loài.(3) Cùng sống trong một môi trường vào một khoảng thời điểm xác định.(4) Có khả năng giao phối với nhau để sinh con hữu thụ.
A 1
B 3
C 4
D 2
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen