Đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021 Trường THP...
- Câu 1 : Sự thành lập Đảng Cộng sản Ấn Độ (tháng 12-1925) có tác động như thế nào đến phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ
A. Khẳng định phong trào đấu tranh theo biện pháp hòa bình là đúng
B. Thúc đẩy làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh
C. Khẳng định giai cấp công nhân trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào
D. Tạo điều kiện để chủ nghĩa Mác được truyền bá sâu rộng vào Ấn Độ
- Câu 2 : Chủ nghĩa Mác –Lê nin được truyền bá, phát triển nhanh chóng và sâu rộng ở Trung Quốc sau sự kiện nào?
A. Phong trào Đồng minh hội.
B. Phong trào Nghĩa hòa đoàn.
C. Cách mạng Tân Hợi 1911.
D. Phong trào Ngũ Tứ 1919.
- Câu 3 : Phong trào Ngũ tứ năm 1919 ở Trung Quốc là phong trào đấu tranh của
A. học sinh, sinh viên, công nhân.
B. giai cấp nông dân, công nhân.
C. giai cấp tư sản, tiểu tư sản.
D. giai cấp tiểu tư sản, nông dân.
- Câu 4 : Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 –1939) là
A. quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
B. đánh đổ đế quốc, giải phóng dân tộc.
C. đòi các nước đế quốc trao trả độc lập.
D. đòi tự do kinh doanh, tự chủ chính trị.
- Câu 5 : Tình hình chính trị ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất có điểm chung nào?
A. Chế độ quân chủ chuyên chế vẫn tồn tại
B. Chính quyền thực dân khống chế về chính trị
C. Các nước giành quyền tự chủ trong chừng mực nhất định
D. Nền thống trị thực dân bị sụp đổ hoàn toàn
- Câu 6 : Chiến tranh thế giới thứ hai không diễn ra ở châu lục nào?
A. Châu Âu.
B. Châu Á.
C. Châu Mĩ.
D. Châu Phi.
- Câu 7 : Vì sao nước Mĩ không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá?
A. Mĩ không tham gia vào cuộc chiến tranh.
B. Mĩ tham gia chiến tranh một cách khôn ngoan.
C. Mĩ tham gia chiến tranh muộn hơn các nước.
D. Chiến tranh đã không xảy ra trên đất Mĩ.
- Câu 8 : Liên Xô đã có thái độ như thế nào với các nước phát xít?
A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức.
B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ.
C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít.
D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
- Câu 9 : Cuối thế kỉ XIX, trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây, triều đình nhà Nguyễn đã thi hành chính sách nào?
A. Tự do tôn giáo.
B. Bế quan tỏa cảng.
C. Cải cách văn hóa.
D. Cải cách, mở cửa.
- Câu 10 : Sau khi ký hiệp ước Nhâm Tuất 1862, triều đình Huế đã có hành động gì?
A. Đàn áp cuộc kháng chiến chống pháp của nhân dân Nam Kì.
B. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì.
C. Tập trung binh lực sẵn sàng giúp thực dân pháp đàn áp nhân dân.
D. Giúp Pháp đàn áp cuộc kháng chiến của nhân dân ba tỉnh Nam Kì.
- Câu 11 : Khi quân Pháp bị sa lầy ở Đà Nẵng và Gia Định (1858-1860), thái độ của triều đình nhà Nguyễn là gì?
A. Phân hoá theo tư tưởng chủ hoà.
B. Không có hành động đối phó nào.
C. Phân hoá theo tư tưởng chủ chiến.
D. Tiếp tục chờ đợi quân pháp suy yếu hơn.
- Câu 12 : Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam kì sau Hiệp ước 1862 là
A. khởi nghĩa Trương Quyền.
B. khởi nghĩa Phan Tôn, Phan Liêm.
C. khởi nghĩa Nguyễn Trung Trực.
D. khởi nghĩa Trương Định.
- Câu 13 : Bản hiệp ước nào đã được sửa chữa một số điều khoản nhằm xoa dịu dư luận, mua chuộc thêm các phần tử phong kiến đầu hàng ?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất 1862.
B. Hiệp ước Giáp Tuất 1874.
C. Hiệp ước Hác măng 1883.
D. Hiệp ước Pa tơ nốt 1884.
- Câu 14 : Khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần 2, phản ứng của quân dân Hà Nội như thế nào?
A. Tự tay đốt các dãy phố, tạo thành hàng rào lửa cản giặc.
B. Thực hiện chính sách vườn không nhà trống.
C. Ra sức hưởng ứng theo giặc.
D. Nhân dân đấu tranh dưới sự lãnh đạo hoàn toàn của triều đình.
- Câu 15 : Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm tình hình Việt Nam sau Hiệp ước Hácmăng (1883) và Patơnốt (1884)?
A. Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành xâm lược Việt Nam về mặt quân sự.
B. Phong trào yêu nước chống Pháp diễn ra sôi nổi, quyết liệt trên cả nước.
C. Phái chủ chiến đã chuẩn bị tốt lực lượng để phản công quân Pháp.
D. Nội bộ triều đình Huế chia làm hai phái: chủ hòa và chủ chiến.
- Câu 16 : Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam?
A. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng năm 1858.
B. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết năm (1883- 1884).
C. Sau khi Pháp đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai năm (1882- 1883).
D. Sau khi Pháp đánh chiếm kinh thành Huế năm 1883.
- Câu 17 : Đứng đầu phải chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn là
A. Tôn Thất Thuyết.
B. Phan Đình Phùng.
C. Hoàng Hoa Thám.
D. Nguyễn Thiện Thuật.
- Câu 18 : Nhận xét nào dưới đây đúng với phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Quy mô lớn, chống đế quốc, phong kiến.
B. Diễn ra sôi nổi, quyết liệt và rất triệt để.
C. Khủng hoảng đường lối, giai cấp lãnh đạo.
D. Hình thức đấu tranh phong phú và mới.
- Câu 19 : Thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam đã để lại bài học gì?
A. Đấu tranh hòa bình phù hợp với thực tiễn Việt Nam.
B. Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
C. Lực lượng cách mạng chỉ bao gồm nông dân.
D. Bạo động vũ trang không phù hợp với thực tiễn Việt Nam.
- Câu 20 : Tưởng Giới Thạch tiến hành cuộc chính biến vào thời gian nào?
A. tháng 5/1927
B. tháng 3/1927
C. tháng 6/1927
D. tháng 4/1927
- Câu 21 : Lãnh đạo phong trào đấu tranh của Ấn Độ giai đoạn 1918 – 1939 là lực lượng nào?
A. Công hội
B. Tổ chức công đoàn
C. Đảng Quốc đại
D. Tướng lĩnh trong quân đội
- Câu 22 : Cuộc khởi nghĩa nào ở Lào kéo dài từ năm 1918 đến năm 1922 ở Bắc Lào và Tây Bắc Việt Nam?
A. Ong Kẹo và Com-ma-đam.
B. Công – pông Chàm.
C. Công – pông Chơ – năng.
D. Chậu Pa - chay.
- Câu 23 : Chính sách bóc lột tàn bạo và chế độ thuế khóa lao dịch nặng nề của Pháp ở Đông Dương đã
A. tăng nhanh quá trình khủng hoảng kinh tế của các nước Đông Nam Á.
B. làm bùng nổ nhiều phong trào đấu tranh chống Pháp
C. tăng cường chính sách khai thác và bóc lột thuộc địa.
D. dẫn tới sự thành lập các Đảng Cộng sản.
- Câu 24 : Cuộc khởi nghĩa chống Pháp tiêu biểu ở Campuchia đầu thế kỉ XX mà chính quyền thực dân đã tiến hành đàn áp đẫm máu với hơn 400 người chết là
A. Phong trào chống bắt phu, bắt lính ở tỉnh Prâyveng
B. Phong trào chống bắt phu, bắt lính ở tỉnh Côngpông Chàm
C. Phong trào chống bắt phu, bắt lính đấu tranh vũ trang chống Pháp ở tỉnh Côngpông Chơnăng
D. Cuộc khỏi nghĩa chống Pháp của Phacađuốc.
- Câu 25 : Thái độ của Mĩ đối với sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít ở những năm 30 của thế kỷ XX là
A. coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất và kiên quyết chống phát xít.
B. đưa ra "Đạo luật trung lập" không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ.
C. hợp tác chặt chẽ với Liên Xô, hình thành liên minh để chống lại chủ nghĩa phát xít.
D. tích cực chuẩn bị lực lượng để cùng với Anh, Pháp chống chủ nghĩa phát xít.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 24 Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
- - Trắc nghiệm Bài 25 Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858-1918) - Lịch sử 11
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 23 Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 22 Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 1 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 2 Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 3 Trung Quốc
- - Trắc nghiệm Bài 4 Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX) - Lịch sử 11
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 7 Những thành tựu văn hoá thời Cận đại
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 8 Ôn tập lịch sử thế giới cận đại