30 bài tập Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa tr...
- Câu 1 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai
A Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo
B Ưu thế lai luôn được biểu hiện ở con lai giữa hai dòng thuần chủng
C Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau
D Trong cùng 1 tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai
- Câu 2 : Có bao nhiêu phép lai sau đây không tạo được ưu thế lai đời F1?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 3 : Cho các phương án sau:
A 1, 2
B 1, 2, 3
C 1, 2, 3, 4
D 1, 2, 5
- Câu 4 : Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội
B người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống
C để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào người ta thường bắt đầu bằng tạo các dòng thuần chủng
D trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai nhưng nếu con lai này lai với dòng thứ 3 thì đời con lại có ưu thế lai
- Câu 5 : Phép lai nào dưới đây có khả năng cho đời con có ưu thế lai cao nhất?
A AABBDDEE ×aaBBDDee
B AABBddEE × AAbbccEE
C AABBddEE × aabbDDee
D aaBBddee × aabbDDee
- Câu 6 : Ưu thế lai giảm dần qua thế hệ vì:
A Mức độ dị hợp giảm
B Đột biến tăng
C Biến dị tổ hợp giảm
D Mức độ thuần chủng giảm
- Câu 7 : Khâu đầu tiên của nhà chọn giống cần làm để tạo giống mới là
A tạo dòng thuần.
B tạo nguồn biến dị di truyền.
C chọn lọc bố mẹ.
D tạo môi trường thích hợp cho giống mới.
- Câu 8 : Biến dị tổ hợp là
A những kiểu hình khác P xuất hiện ở thế hệ lai thứ nhất do sự tổ hợp lại hay tương tác của các gen ở P.
B những kiểu hình khác P chỉ xuất hiện ở thế hệ lai thứ hai do sự tổ hợp lại hay tương tác của các gen ở P.
C những kiểu hình khác P xuất hiện ở các thế hệ lai do sự tổ hợp lại hay tương tác của các gen ở P.
D những kiểu hình khác P chỉ xuất hiện ở thế hệ lai thứ ba do sự tổ hợp lại hay tương tác của các gen ở P.
- Câu 9 : Kết quả nào sau đây không phải là do hiện tượng giao phối gần?
A tạo ra dòng thuần.
B tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm.
C hiện tượng thoái hoá.
D tạo ưu thế lai.
- Câu 10 : Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối gần nhằm mục đích gì?
A Tạo dòng thuần mang các đặc tính mong muốn.
B Tạo ưu thế lai so với thế hệ bố mẹ.
C Tổng hợp các đặc điểm quý từ các dòng bố mẹ.
D Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống.
- Câu 11 : Trong chọn giống, người ta tạo các dòng thuần để
A tạo ra dòng chứa toàn gen trội.
B loại bỏ một số gen lặn có hại ra khỏi giống.
C tạo ra dòng có ưu thế lai.
D duy trì để tránh thoái hoá.
- Câu 12 : Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên nguồn biến dị tổ hợp chỉ áp dụng có hiệu quả đối với
A bào tử, hạt phấn.
B vật nuôi, vi sinh vật.
C vật nuôi, cây trồng.
D cây trồng, vi sinh vật.
- Câu 13 : Giải thích nào về ưu thế lai là đúng?
A Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao.
B Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao.
C Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai.
D Người ta thường sử dụng con lai có ưu thế lai cao để làm giống vì thế hệ sau thường đồng nhất về năng suất.
- Câu 14 : Giả thiết siêu trội trong ưu thế lai là gì?
A Cơ thể dị hợp tốt hơn thể đồng hợp, do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhau về chức phận trong cùng một lôcut trên 2 NST của cặp tương đồng.
B Các alen trội thường có tác dụng có lợi nhiều hơn các alen lặn, tác động cộng gộp giữa các gen trội có lợi dẫn đến ưu thế lai.
C Trong cơ thể dị hợp, alen trội có lợi át chế sự biểu hiện của các alen lặn có hại, không cho các alen này biểu hiện.
D Cơ thể lai nhận được các đặc tính tốt ở cả bố và mẹ nên tốt hơn bố mẹ.
- Câu 15 : Cách giải thích nào sau đây về nguyên nhân làm cho con lai F1 có sức sống, sinh trưởng, phát triển... mạnh nhất?
A F1 có nhiều gen trội có lợi ở trạng thái đồng hợp.
B F1 có nhiều gen trội có lợi.
C F1 không có các gen lặn gây hại.
D F1 có nhiều gen trội có lợi ở trạng thái dị hợp.
- Câu 16 : Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng có mục đích
A phát hiện biến dị tổ hợp.
B xác định được vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.
C Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện của tính trạng để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
D phát hiện được các đặc điểm di truyền tốt của dòng mẹ.
- Câu 17 : Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai?
A Khác chi.
B Khác loài.
C Khác thứ.
D Khác dòng
- Câu 18 : Trong quần thể, ưu thế lai chỉ cao nhất ở F1 và giảm dần ở các thế hệ sau vì
A tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng.
B tỉ lệ dị hợp tăng, tỉ lệ đồng hợp giảm.
C tỉ lệ phát sinh biến dị tổ hợp giảm nhanh.
D tần số đột biến tăng.
- Câu 19 : Đâu là ứng dụng của tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
A Cừu Dolly
B Tạo giống lúa lùn IR8
C Tạo giống cà chua tứ bội
D tạo ra những con bò có kiểu hình giống hệt nhau từ 1 phôi ban đầu
- Câu 20 : Những loài thực vật nào có thể thực hiện chọn giống bằng biến dị tổ hợp
A Những loài sinh sản sinh dưỡng
B Những loài sinh sản hữu tính
C Những loài sinh sản bằng bào tử
D Loài thực vật nào cũng có thể thực hiện bằng phương pháp trên
- Câu 21 : Dưới đây là các bước trong quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao :
A 1, 2, 3
B 2, 3, 1
C 2, 1, 3
D 3, 1, 2
- Câu 22 : Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, người ta không sử dụng phép lai nào dưới đây?
A Lai khác dòng kép.
B Lai khác dòng.
C Lai phân tích.
D Lai thuận nghịch.
- Câu 23 : Khi lai giữa các dòng thuần khác nhau của cùng một loài, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ:
A F4
B F3
C F2
D F1
- Câu 24 : Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển trội bố mẹ gọi là
A siêu trội
B bất thụ
C ưu thế lai
D thoái hóa giống
- Câu 25 : Theo giả thuyết siêu trội giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai thì trong các tổ hợp gen sau đây của con lai, tổ hợp gen nào biểu hiện ưu thế lai cao nhất?
A (4)
B (2)
C (1)
D (3)
- Câu 26 : Trong chọn giống thực vật, để phát hiện những gen lặn xấu và loại bỏ chúng ra khỏi quần thể người ta thường dùng phương pháp:
A lai xa và đa bội hóa
B lai tế bào sinh dưỡng.
C tự thụ phấn.
D gây đột biến đa bội.
- Câu 27 : Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là việc chọn tạo ra các giống
A lúa.
B cà chua.
C dưa hấu.
D nho.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen