Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT Hàn...
- Câu 1 : Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +20C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,60C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
A Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
B Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn.
C Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn.
D Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn
- Câu 2 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào?
A Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.
B Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
C Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
D Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
- Câu 3 : Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận
B Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
C Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
D Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
- Câu 4 : Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là gì ?
A Prôtêin và cacbohiđrat
B Prôtêin và lipit.
C Cacbohyđrat và lipit
D Prôtêin và axit nuclêic.
- Câu 5 : Những căn cứ nào sau đây được sử dụng để lập bản đồ gen?1. Đột biến lệch bội. 4. Đột biến chuyển đoạn NST.2. Đột biến đảo đoạn NST. 5. Đột biến mất đoạn NST.3. Tần số HVG.
A 3, 4, 5.
B 2, 3, 5
C 1, 3, 4, 5
D 1, 2, 3.
- Câu 6 : Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì ở thể đột biến đó
A Có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2.
B Có hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2
C Có hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1.
D Có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và 2n-1.
- Câu 7 : Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây ?
A Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
B Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính
C Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
D Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
- Câu 8 : Sự phát triển của sâu bọ bay trong kỉ Giura tạo điều kiện cho:
A Sự phát triển ưu thế của bò sát khổng lồ
B Sự chuyển từ lưỡng cư thành các bò sát đầu tiên
C Sự tuyệt diệt của quyết thực vật
D Cây hạt trần phát triển mạnh
- Câu 9 : Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỷ lệ sinh là 12%/ năm, tỷ lệ tử vong là 8%/năm, xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể được dự đoán là bao nhiêu
A 11200
B 10000
C 12000
D 11220
- Câu 10 : Ví dụ nào dưới đây thuộc cơ quan thoái hoá:
A Nhụy trong hoa đực của cây ngô
B Gai cây hoa hồng
C Ngà voi
D Gai của cây hoàng liên
- Câu 11 : Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là do
A Gen trên nhiễm sắc thể của mẹ nhiều hơn của bố
B Trứng to hơn tinh trùng
C Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng
D Tinh trùng của bố không có gen ngoài nhân
- Câu 12 : Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố, có giao phối với nhau và sinh con nhưng vẫn được xem là 2 loài. Xét các nguyên nhân sau:(1) Một số con lai có sức sống yếu, chết trước tuổi sinh sản. (2) Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.(3) Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị chọn lọc đào thải. (4) Chúng có mùa sinh sản khác nhau.(5) Chúng có tập tính giao phối khác nhau. (6) Con lai không có cơ quan sinh sản.Có bao nhiêu nguyên nhân dẫn tới được xem là 2 loài?
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 13 : Cho các thành tựu sau:(1) Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của người(2) Tạo giống dưa hấu 3n không hạt, có hàm lượng đường cao(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia(4) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền vitamin A) trong hạt(5) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen(6) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa(7) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua Các thành tựu được tạo ra từ ứng dụng của công nghệ tế bào là
A (1), (3), (6).
B (1), (2), (4), (6), (7).
C (5), (7)
D (3), (4), (5)
- Câu 14 : Măt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là gì ?
A Tích lũy hoặc đào thải tùy điều kiện môi trường.
B Tích lũy và đào thải ngang bằng nhau.
C Đào thải các biến dị bất lợi
D Tích lũy các biến dị có lợi.
- Câu 15 : Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là :
A Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích
B Biết biểu lộ tình cảm vui,buồn, giận dữ ...
C Dáng đi thẳng .
D Bộ não phát triễn hoàn thiện .
- Câu 16 : Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới là :
A Nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
B Nhân tố gây biến đổi kiểu gen.
C Tạo điều kiện cho sự phân hóa trong nội bộ loài.
D Tạo điều kiện hình thành đặc điểm thích nghi.
- Câu 17 : Kích thước tối đa của quần thể bị giới hạn bởi yếu tố nào?
A Tỉ lệ tử của quần thể
B Nguồn sống của quần thể.
C Sức chứa của môi trường
D Tỉ lệ sinh của quần thể
- Câu 18 : Điểm có ở đột biến nhiễm sắc thể và không có ở đột biến gen là
A Biến đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào.
B Luôn biểu hiện kiểu hình ở cơ thể mang đột biến.
C Phát sinh mang tính chất riêng lẻ và không xác định.
D Di truyền được qua con đường sinh sản hữu tính.
- Câu 19 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao; alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tự thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để 4 cây này chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 20 : Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen , ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 16 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A 16%
B 30%
C 15%
D 32%
- Câu 21 : Cho 3000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Rq/rQ. Nếu tần số hoán vị gen của loài bằng 20% thì số tế bào tham gia giảm phân không xảy ra hoán vị trong số tế bào nói trên là
A 900
B 1800
C 600
D 1200
- Câu 22 : Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của 2 gen A và B theo sơ đồ:Gen a và b không tạo được enzim, 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho cây AaBb tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là
A 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng
B 9 đỏ : 3 trắng : 4 vàng.
C 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng
D 12 đỏ: 3 vàng : 1 trắng.
- Câu 23 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) x trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:
A 38,94%
B 30,25%
C 18,75%
D 56,25 %
- Câu 24 : Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi. B: mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là
A 195
B 65
C 130
D 260
- Câu 25 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh ở người. Biết rằng, gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA , IB , IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do một trong 2 alen của một gen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn.Giả sử các cặp gen quy định nhóm và quy định bệnh phân li độc lập và không c ó đột biến x ả y ra . Xác suất người con đầu lòng là con trai có nhóm máu B và không bị bệnh của cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ thứ II là
A
B
C
D
- Câu 26 : Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B.Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 27 : Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Cho cây có quả tròn, hạt trơn tự thụ phấn, đời con thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả dẹt, hạt trơn chiếm tỉ lệ 15%. Trong trường hợp giảm phân bình thường, nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên thì tần số hoán vị là
A 20%
B 40%
C 10%
D 30%
- Câu 28 : Ở phép lai ,nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:
A 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
B 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
D 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
- Câu 29 : Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A 20
B 38
C 37
D 40
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen