Trắc nghiệm bài Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá n...
- Câu 1 : Trong cuộc sống hàng ngày, người Việt Nam có thể giao tiếp với nhau là nhờ?
A. Mọi người đều là thành viên của xã hội
B. Mọi người đều có những mối quan tâm chung khá giống nhau
C. Mọi người đều dùng một ngôn ngữ chung, đó là tiếng Việt
D. Càng ngày càng có nhiều phương tiện hỗ trợ giao tiếp
- Câu 2 : Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: "Người ta học tiếng mẹ đẻ chủ yếu qua...."
A. Các phương tiện truyền thông đại chúng
B. Sách vở ở nhà trường
C. Các bài ca dao, dân ca, những câu thành ngữ, tục ngữ
D. Giao tiếp hàng ngày trong gia đình và xã hội
- Câu 3 : Nói đến lời nói cá nhân là nói đến:
A. Sản phẩm của mỗi người khi sử dụng ngôn ngữ chung làm công cụ giao tiếp trong những tình huống cụ thể.
B. Những sáng tạo ngôn ngữ độc đáo của từng người nhằm đóng góp cho vốn ngôn ngữ chung của xã hội.
C. Cách phát âm riêng biệt của từng người, khó lòng có hai người phát âm hoàn toàn giống nhau.
D. Cách dùng từ riêng biệt của từng người trong giao tiếp hằng ngày với gia đình và xã hội.
- Câu 4 : Các nhà văn, nhà thơ thường phải lao động vất vả trong việc lựa chọn từ ngữ, đặt câu là do:
A. Họ muốn để lại dấu ấn cá nhân trong việc vận dụng ngôn ngữ chung
B. Nếu không lựa chọn từ ngữ chính xác thì có thể dẫn đến sự hiểu nhầm
C. Các nhà văn muốn tiếng Việt mỗi ngày có thêm nhiều từ ngữ khác lạ
D. Nhà văn bao giờ cũng có cách viết khác hẳn những người bình thường
- Câu 5 : Nói đến tiếng Việt như là tài sản chung cho mọi người là nói:
A. Mọi người đều có 1 hệ thống ngữ pháp chung.
B. Mọi người đều có một vốn từ chung, rất lớn.
C. Tuy cách phát âm của mỗi người có thể khác nhau nhưng vẫn có một hệ thống các âm chung.
D. Cả A, B, C đều đúng.
- Câu 6 : Trong giao tiếp hàng ngày, mỗi người đều có quyền tự do nhất định về cách phát âm, dùng từ, đặt câu... mà người khác đều hiểu được. Đó là do:
A. Luật pháp không quy định mọi người phải phát âm, dùng từ, đặt câu giống nhau.
B. Mỗi người đều có sở trường riêng trong việc sử dụng ngôn ngữ.
C. Những tự do đó vẫn nằm trong khuân khổ các quy tắc của một ngôn ngữ chung.
D. Hoàn cảnh giao tiếp quy định mỗi lúc phải có 1 cách phát âm, dùng từ đặt câu khác nhau.
- Câu 7 : Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng xã hội dùng để giao tiếp. Mỗi cá nhân phải tích lũy và biết sử dụng ngôn ngữ khi giao tiếp, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
- Câu 8 : Những yếu tố chung trong ngôn ngữ của cộng đồng gồm những gì?
A. Các âm (nguyên âm, phụ âm). Ví dụ: a, e, I, o, b, h, t…
B. Các thanh (huyền, sắc, nặng, hỏi, ngã, ngang)
C. Các tiếng (âm tiết). Ví dụ: chạy, đi, cây, con, xe…
D. Các ngữ cố định (thành ngữ, quán ngữ). Ví dụ: thuận buồm xuôi gió, ăn vóc học hay…
E. Tất cả các ý trên
- Câu 9 : Tính chung của ngôn ngữ được thể hiện như thế nào?
A. Các âm và các thanh (các nguyên âm, phụ âm, thanh điệu,...)
B. Các tiếng (tức các âm tiết)
C. Các từ
D. Các ngữ cố định (thành ngữ, quán ngữ)
E. Tất cả các đáp án trên
- Câu 10 : Phương thức chuyển nghĩa từ: chuyển từ nghĩa gốc sang nghĩa phái sinh là một biểu hiện về tính chung của ngôn ngữ, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
- Câu 11 : Dòng nào sau đây đúng về lời nói - sản phẩm riêng của cá nhân
A. Lời nói (gồm lời nói miệng và văn viết) của mỗi cá nhân vừa được tạo ra nhờ các yếu tố và quy tắc, phương thức chung, vừa có sắc thái riêng và phần đóng góp của cá nhân.
B. Lời nói (gồm lời nói miệng và văn viết) của mỗi cá nhân được tạo nên từ chính bản thân người đó, do kinh nghiệm sống đúc kết mà có được.
C. Lời nói (gồm lời nói miệng và văn viết) được tuân thủ nghiêm ngặt theo quy định chung, không được phép sáng tạo.
- Câu 12 : Cái riêng trong lời nói của cá nhân được biểu lộ qua mấy phương diện?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
- Câu 13 : Cách hiểu nào đúng về vốn từ ngữ cá nhân?
A. Vốn từ ngữ cá nhân phụ thuộc vào nhiều phương diện: lứa tuổi, giới tính, cá tính, nghề nghiệp, vốn sống, trình độ hiểu biết, quan hệ xã hội, địa phương sinh sống,...
B. Vốn từ ngữ cá nhân chỉ phụ thuộc vào nhận thức của bản thân người nói.
C. Vốn từ ngữ cá nhân giúp nhận ra người quen ngay cả khi không nhìn thấy hay tiếp xúc trực tiếp với người đó
- Câu 14 : Cá nhân có thể tạo ra những từ ngữ mới từ những chất liệu có sẵn và theo các phương thức chung, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
- Câu 15 : Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc chung, phương thức chung được thể hiện như thế nào?
A. Khi nói, cá nhân có thể tạo ra các sản phẩm (ngữ, câu, đoạn, bài..) có sự chuyển hóa linh hoạt so với những quy tắc và phương thức chung: lựa chọn vị trí cho từ ngữ, tỉnh lược từ ngữ, tách câu,...
B. Khi nói, cá nhân có thể tạo ra các sản phẩm (ngữ, câu, đoạn, bài..) có sự chuyển hóa linh hoạt so với những một số quy tắc và phương thức chung
C. Khi nói, cá nhân có thể tạo ra các sản phẩm (ngữ, câu, đoạn, bài..) nhưng buộc phải tuân theo những quy tắc và phương thức chung
- Câu 16 : Phong cách ngôn ngữ nào biểu hiện cho lời nói cá nhân?
A. Phong cách ngôn ngữ cá nhân
B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
C. Phong cách ngôn ngữ hành chính
D. Phong cách ngôn ngữ khoa học
- Câu 17 : Trong câu thơ sau, từ "thôi" được sử dụng với nghĩa nào?
Bác Dương thôi đã thôi rồi,
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.
(Nguyễn Khuyến)A. Sự mất mát, sự đau đớn
B. Sự chấm dứt, kết thúc một hoạt động nào đó
C. Sự thúc giục một hành động nào đó
D. Sự mê hoặc một sự vật, hiện tượng nào đó
- Câu 18 : Đọc câu thơ sau và trả lời câu hỏi:
Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám,
Đâm toạc chân mây đá mấy hòn.
(Hồ Xuân Hương, Tự tình - bài II)
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?A. Đảo ngữ và đối lập
B. So sánh và nhân hóa
C. Ẩn dụ và nhân hóa
D. Hoán dụ và đảo ngữ
- Câu 19 : Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám,
Đâm toạc chân mây đá mấy hòn.
(Hồ Xuân Hương, Tự tình - bài II)
Hai câu thơ như nói lên cá tính sáng tạo của Hồ Xuân Hương. Đó cũng là phong cách độc đáo trong thơ của nữ thi sĩ, thiên nhiên luôn tràn đầy sức sống, mạnh mẽ dù đứng trước khó khăn hay những nghịch cảnh, đúng hay sai?A. Đúng
B. Sai
- Câu 20 : Trong thơ Hàn Mặc Tử, biểu tượng trăng - hồn - máu ăn sâu vào trong tâm khảm nhà thơ, là những gì kinh dị nhất nhưng cũng lộng lẫy nhất mà thơ ca có được. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
- - Đề thi HK2 môn Ngữ Văn 11 năm 2019 - Trường THPT Tùng Thiện
- - Đề thi HK2 môn Ngữ Văn 11 năm 2019 - Trường THPT Trung Giã
- - Đề thi HSG môn Ngữ Văn 11 năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Huệ
- - Đề thi HK2 năm 2019 môn Ngữ Văn 11 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
- - Đề thi HK2 năm 2019 môn Ngữ Văn 11 - Trường THPT Thống Nhất A
- - Đề thi HK2 năm 2020 môn Ngữ Văn 11 - Trường THPT Đồng Phú
- - Đề kiểm tra HK2 năm 2020 môn Ngữ Văn 11 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
- - Đề thi HK2 năm 2020 môn Ngữ Văn 11 - Trường THPT Phan Đình Phùng
- - Đề thi HK2 môn Ngữ Văn 11 năm 2020 - Trường THPT Trung Giã
- - Đề thi HK2 môn Ngữ Văn 11 năm 2020 - Trường THPT Lương Thế Vinh