Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằ...
- Câu 1 : Trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, hóa thạch có vai trò là
A. Xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ
B. Bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới
C. Xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất
D. Bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới
- Câu 2 : Bằng chứng tiến hóa trực tiếp có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau là
A. Bằng chứng sinh học phân tử
B. Bằng chứng tế bào học
C. Bằng chứng giải phẫu học so sánh
D. Bằng chứng hóa thạch
- Câu 3 : Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất ?
A. Bằng chứng sinh học phân tử
B. Bằng chứng giải phẫu so sánh
C. Bằng chứng hóa thạch
D. Bằng chứng tế bào học
- Câu 4 : Bằng chứng tiến hóa trực tiếp có thể giúp chúng ta
A. Xác định loài nào gần gũi với loài nào hơn
B. Xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau
C. Xác định loài nào là tổ tiên của loài nào
D. Cả 3 ý trên
- Câu 5 : Bằng chứng nào sau đây không trực tiếp cho thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật?
A. Di tích của xương đai hông, xương đùi và xương chày được tìm thấy ở cá voi hiện nay
B. Xác voi ma mút được tìm thấy trong các lớp băng
C. Những đốt xương khủng long được tìm thấy trong các lớp đất
D. Xác sâu bọ được tìm thấy trong các lớp hổ phách
- Câu 6 : Bằng chứng nào sau đây trực tiếp cho thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật?
A. Xác sâu bọ được tìm thấy trong các lớp hổ phách
B. Xác voi ma mút được tìm thấy trong các lớp băng
C. Những đốt xương khủng long được tìm thấy trong các lớp đất
D. Tất cả các bằng chứng trên
- Câu 7 : Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A. Cùng nguồn gốc, đảm nhận những chức phận giống nhau
B. Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhận những chức phận giống nhau , có hình thái tương tự nhau
C. Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau
D. Có nguồn gốc khác nhau , nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể có kiểu cấu tạo giống nhau
- Câu 8 : Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn) là
A. Những cơ quan nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau
B. Những cơ quan được bắt nguồn từ một cơ quan ở cùng loài tổ tiên mặc dầu hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện chức năng rất khác nhau
C. Những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau
D. Những cơ quan nằm ở những vị trí khác nhau trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi
- Câu 9 : Cặp cấu trúc nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh của chim và cánh của côn trùng
B. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng
C. Cánh của dơi và chi trước của ngựa
D. Mang của cá và mang của tôm
- Câu 10 : Cho các cặp cơ quan:
A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (4), (5)
C. (1), (2), (4)
D. (1), (2)
- Câu 11 : Cánh chim tương đồng với cơ quan nào sau đây?
A. Cánh ong
B. Cánh dơi
C. Cánh bướm
D. Vây cá chép
- Câu 12 : Ý nghĩa của các cơ quan tương đồng với việc nghiên cứu tiến hóa là
A. Phản ánh sự tiến hóa đồng quy
B. Phản ánh sự tiến hóa phân ly
C. Phản ánh nguồn gốc chung các loài
D. Cho biết các loài đó sống trong điều kiện giống nhau
- Câu 13 : Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa
A. Đồng quy
B. Song song
C. Phân ly
D. Sự thoái hóa
- Câu 14 : Đâu không phải là cặp cơ quan tiến hóa theo hướng phân li tính trạng?
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
B. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp
C. Gai xương rồng và lá cây lúa
D. Mang cá và mang tôm
- Câu 15 : Có bao nhiêu cặp cơ quan là kết quả của quá trình tiến hóa theo hướng phân ly?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 16 : Cấu tạo khác nhau của cơ quan tương đồng là do
A. Sự tiến hóa trong quá trình phát triển loài
B. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau
C. Chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong các điều kiện như nhau
D. Chúng thực hiện các chức năng khác nhau
- Câu 17 : Cấu tạo khác nhau của cơ quan tương đồng là do
A. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau
B. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng giống nhau
C. Chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong các điều kiện như nhau
D. Chúng sống trong cùng điều kiện nhưng có bộ gen khác nhau
- Câu 18 : Cơ quan tương tự là
A. Những cơ quan có nguồn gốc khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng khác nhau nhưng vẫn có hình thái tương tự
B. Những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự
C. Những cơ quan có nguồn gốc giống nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có hình thái tương tự
D. Những cơ quan có nguồn gốc khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng giống nhưng có hình thái khác nhau
- Câu 19 : Cơ quan tương tự
A. Thể hiện tính chọn lọc có hướng của chọn lọc tự nhiên
B. Thể hiện chọn lọc tự nhiên thực hiện chủ yếu theo hướng phân li tính trạng
C. Thể hiện tính thống nhất của sinh giới
D. Có chủ yếu ở động vật
- Câu 20 : Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh
A. Sự tiến hoá phân li
B. Sự tiến hoá đồng quy
C. Sự tiến hoá song hành
D. Nguồn gốc chung
- Câu 21 : Cá và gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đọan phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng cùng tổ tiên xa thì gọi là
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh
B. Bằng chứng phôi sinh học
C. Bằng chứng địa lí - sinh học
D. Bằng chứng sinh học phân tử
- Câu 22 : Bằng chứng phôi sinh học so sánh dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về
A. Cấu tạo trong của các nội quan
B. Các giai đoạn phát triển phôi thai
C. Cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit
D. Sinh học và biến cố địa chất
- Câu 23 : Ý nào sau đây đúng về cơ quan thoái hoá?
A. Phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành
B. Là cơ quan thường teo nhỏ lại
C. Không còn giữ chức năng nào đó như trước đây nữa
D. Cả ba ý trên đều đúng
- Câu 24 : Khi nói về cơ quan tương tự, phát biểu nào sau đây không đúng
A. Thể hiện sự gần gũi về tiến hóa của các loài
B. Có chức năng như nhau
C. Cơ quan thoái hóa không phải là cơ quan tương tự
D. Thể hiện tính có hướng của chọn lọc tự nhiên
- Câu 25 : Khi nói về cơ quan tương tự, phát biểu nào sau đây đúng
A. Thể hiện sự gần gũi về tiến hóa của các loài
B. Có chức năng khác nhau
C. Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự
D. Thể hiện tính có hướng của chọn lọc tự nhiên
- Câu 26 : Cặp cơ quan nào dưới đây là cặp cơ quan tương tự?
A. Chi trước voi và chi trước chó
B. Tai dơi và tai mèo
C. Cánh chim và cánh dơi
D. Cánh bướm và cánh dơi
- Câu 27 : Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng?
A. Cánh chim và cánh bướm
B. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật
C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
D. Chi trước của mèo và tay của người
- Câu 28 : Gai xương rồng và gai hoa hồng là bằng chứng về
A. Cơ quan tương đồng
B. Cơ quan thoái hóa
C. Phôi sinh học
D. Cơ quan tương tự
- Câu 29 : Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụ về
A. Cơ quan tương đồng
B. Bằng chứng phôi sinh học
C. Cơ quan thoái hóa
D. Cơ quan tương tự
- Câu 30 : Ruột thừa ở người; hạt ngô trên bông cờ của ngô hay cây đu đủ đực có quả. Đây là bằng chứng về
A. Cơ quan thoái hóa
B. Cơ quan tương đồng
C. Phôi sinh học
D. Cơ quan tương tự
- Câu 31 : Nói về bằng chứng phôi sinh học so sánh, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong giai đoạn đầu, giống nhau ở giai đoạn sau trong quá trình phát triển phôi của các loài
B. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật
C. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật
D. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật
- Câu 32 : Người và tinh tinh khác nhau nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng một nguồn gốc thì gọi là
A. Bằng chứng sinh học phân tử
B. Bằng chứng giải phẫu so sánh
C. Bằng chứng đại lí sinh học
D. Bằng chứng phôi sinh học
- Câu 33 : Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về
A. Cấu tạo trong của các nội quan
B. Các giai đoạn phát triển phôi thai
C. Cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit
D. Đặc điểm sinh học và biến cố địa chất
- Câu 34 : Ý nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Giữa các loài sự có thống nhất về cấu tạo và chức năng của mã di truyền
B. Giữa các loài có sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của axit nuclêic
C. Giữa các loài sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của prôtêin
D. Giữa các loài sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của các gen
- Câu 35 : Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
- Câu 36 : Trường hợp nào sau đây là bằng chứng phản ánh đúng và rõ nhất về nguồn gốc chung của sinh giới?
A. Cơ sở vật chất của sự sống đều gồm hai loại đại phân tử hữu cơ là axit nucleic và protein
B. Tế bào của các loài sinh vật đều có cấu tạo giống nhau
C. Tế bào sống luôn được sinh ra từ một tế bào sống trước đó theo hình thức phân bào nguyên phân
D. Mã di truyền có tính thống nhất, nghĩa là tất cả các loài đều sử dụng một bảng mã di truyền và không có ngoại lệ
- Câu 37 : Người có thể chống lại các bệnh truyền nhiễm bằng kháng thể lấy từ ngựa, chứng minh nguồn gốc tiến hóa của hai loài là
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh
B. Bằng chứng sinh học phân tử
C. Bằng chứng địa lí sinh vật học
D. Bằng chứng phôi sinh học
- Câu 38 : Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc từ sinh vật nhân sơ là
A. Khi nuôi cấy, ti thể trực phân hình thành khuẩn lạc
B. Có thể nuôi cấy ti thể và tách chiết ADN dễ dàng như đối với vi khuẩn
C. Cấu trúc hệ gen của ti thể và hình thức nhân đôi của ti thể giống như vi khuẩn
D. Ti thể rất mẫn cảm với thuốc kháng sinh
- Câu 39 : Để chứng minh giả thuyết ti thể và lục lạp tiến hóa từ vi khuẩn, người ta sử dụng bằng chứng
A. Giải phẫu so sánh
B. Sinh học tế bào
C. Sinh học phân tử
D. Hình thái và sinh học tế bào
- Câu 40 : Giả sử trình tự một đoạn ADN thuộc gen mã hóa enzym amylaza được dùng để ước lượng mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài. Bảng dưới đây liệt kê trình tự đoạn ADN này của 4 loài khác nhau. Hãy xác định loài có quan hệ gần nhau nhất và xa nhau nhất.
A. (I) A và B; (II) C và D
B. (I) A và D; (II) B và C
C. (I) B và D; (II) A và D
D. (I) A và C; (II) B và D
- Câu 41 : Nhiểu gen của người có trình tự các nucleotit rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải thích đúng nhất cho quan sát này là
A. Người được tiến hóa từ tinh tinh
B. Người và tinh tinh có chung một tổ tiên tương đối gần
C. Tiến hóa hội tụ đã dẫn đến sự giống nhau về ADN
D. Tinh tinh được tiến hóa từ người
- Câu 42 : Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích nghi của sinh giới ?
A. Hóa thạch
B. Phôi sinh học so sánh
C. Tế bào học và sinh học phân tử
D. Giải phẫu học so sánh
- Câu 43 : Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi rất giống nhau trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất khác. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Điều nào dưới đây là lời giải thích đúng nhất cho các số liệu này?
A. Sự tiến hoá của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi
B. CLTN trong môi trường nước đã tích lũy những biến đổi quan trọng trong giải phẫu chi trước của mỗi loài nhằm thích nghi với môi trường sống của loài đó
C. Chỉ có người và dơi được tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên
D. Các gen ở cá voi đột biến với tần số cao hơn so với các gen ở người và dơi
- Câu 44 : Bằng chứng tiến hóa nào là phù hợp nhất để sử dụng giải thích nguồn gốc tổ tiên chung của các loài trên trái đất?
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh
B. Hóa thạch
C. Cơ quan tương đồng
D. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
- Câu 45 : Bằng chứng chứng tỏ sinh giới có nguồn gốc chung
A. Bằng chứng tế bào học về hệ NST
B. Bằng chứng về hiện tượng lại giống
C. Bằng chứng phôi sinh học
D. Tính phổ biến của mã di truyền
- Câu 46 : Sự giống nhau nào trong các bằng chứng tiến hóa sau không được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen
A. Các cơ quan thoái hóa
B. Các cơ quan tương đồng
C. Sự giống nhau của các cơ quan tương tự
D. Cơ quan tương đồng và cơ quan thoái hóa
- Câu 47 : Sự giống nhau nào trong các bằng chứng tiến hóa sau được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen
A. Các cơ quan thoái hóa
B. Các cơ quan tương đồng
C. Các cơ quan tương tự
D. Cả A và B
- Câu 48 : Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn tồn tại trên cơ thể có thể là do
A. Các gen quy định cơ quan thoái hóa là những gen lặn
B. Vì chúng ít có hại cho cơ thể sinh vật nên không bị CLTN loại bỏ
C. Chưa đủ thời gian tiến hóa để CLTN có thể loại bỏ chúng
D. Có thể chúng sẽ trở nên có ích trong tương lai nên không bị loại bỏ
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen