Đề thi thử THPT Quốc Gia ĐH Môn Sinh năm 2015 - Đ...
- Câu 1 : Cho các thông tin:
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 2 : Một gen có tổng số 1288 liên kết hidro. Trên mạch một của gen có số nucleotid loại T=1,5A; có G=A+T; có X=T-A. Số nucleotid loại G của gen là
A 230
B 46
C 92
D 276
- Câu 3 : Khi nói về cấu trúc của hệ sinh thái, xét các kết luận sau đây:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 4 : Một phân tử ADN vi khuẩn có chiều dài 107 cộng hóa trị. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 3 lần.Số liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nucleotid trong quá trình nhân đôi của ADN là
A 3.107.
B 7.107.
C 51.106.
D 119.106.
- Câu 5 : Khi nói về đột biến gen, xét các kết luận sau đây:
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 6 : Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định. Giả sử ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 15%, trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang gen đột biến ở đời con, thể đột biến có tỉ
A
B
C
D
- Câu 7 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi của ADN?
A Có sự tham gia cuẩ enzim ARN polimeraza
B Mạch polinucleotid được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5’
C Sử dụng nucleotid Uraxin (U) làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
D Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ.
- Câu 8 : Xét các kết luận sau đây:
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 9 : Xét các đặc điểm sau:
A (1), (2)
B (1), (2), (3)
C (2),(3), (4)
D (1),(2),(3),(4)
- Câu 10 : Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn.Ở đời con của phép lai Đực AaBbddEe x AabbDdEE, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A 50%
B 37.5%
C 43.75%
D 75%
- Câu 11 : Ở một loài côn trùng, gen A quy định mắt dẹt trội hoàn toàn so với aeln a quy định mắt lồi, gen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng, kiểu gen đồng hợp trội AA chết ở giai đoạn phôi. Theo phép lai AaBb x Aabb, người ta thu được đời F1 có 2400 cá thể. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có mắt lồi, màu trắng là
A 240
B 400
C 600
D 1350
- Câu 12 : Tính trạng chiều cao thân do một cặp gen quy định. Cho cây cao lai với cây thân cao, F1 được 75% cây cao, 25% cây thấp. Lấy 2 cây thân cao F1, xác suất để được 2 cây thuần chủng là
A 100%
B
C
D
- Câu 13 : Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 gen nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A 75%
B 50%
C 56,25%
D 37. 5%
- Câu 14 : Trong quá trình nghiên cứu, người ta thấy rằng có nhiều trường hợp đột biến lặn có lợi nhưng vẫn bị CLTN loại bỏ ra khởi quần thể. Xét các điều giải thích sau đây:
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 15 : Ở một loài thực vật chỉ sinh sản bằng tự thụ phấn, cây hoa trắng sinh sản ra đời F1 có 75% cây hoa trắng, 18,75% cây hoa đỏ , 6,25% cây hoa vàng. Nếu lấy tất cả các hạt của cây hoa đỏ F1 đem gieo phát triển thành cây F2 thì theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa vàng ở F2 là.
A
B
C
D
- Câu 16 : Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 17 : Ở một cơ thể xét một cặp NST mang hai cặp gen Aa và Bb. Khi giảm phân, cơ thể này đã sinh ra loại giao tử mang gen Ab với tỉ lệ 45%. Trong tổng số các tế bào thực hiện giảm phân, tỉ lệ tế bào xảy ra trao đổi chéo dẫn tới hoán vị gen là
A 90%
B 10%
C 45%
D 20%
- Câu 18 : Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, xét các phát biểu sau đây:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 19 : Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40cM, hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai x x x kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ?
A 3,5%
B 19,6%
C 34,86%
D 38,94%
- Câu 20 : Ở một loài lưỡng bội, alen A quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho 2 cá thể (P) giao phối với nhau được F1, các cá thể F1 giao phối tự do được F2. Hai cá thể (P) có kiểu gen nào sau đây để tỉ lệ kiểu hình ở F1 giống với tỉ lệ kiểu hình ở F2??
A Aa x aa
B XAXA x XaY
C XAXax XAY
D Aa x Aa
- Câu 21 : Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 40%. Ở phép lai XDXd x XDY theo lí thuyết thì kiểu hình A-bbD- ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
A 25%
B 14,25%
C 12,5%
D 3,75%
- Câu 22 : Ở một loài động vật, gen A quy định mắt đỏ nằm trên NST X, gen a quy định mắt trắng. Trong một quần thể, ở giới đực có 30% cá thể mắt trắng, ở giới cái có tần số A là 0,5. Cho các cá thể ngẫu phối, theo lí thuyết thì kiểu hình màu mắt trắng tính chung cả 2 giới ở đời F1 là.
A 27,5%
B 32,5%
C 65%
D 55%
- Câu 23 : Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,2AABb: 0,4AaBb: 0,4aabb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBb ở thế hệ F2 là:
A 20%
B 10%
C 65%
D 2,5%
- Câu 24 : Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 25 : Xét các đặc điểm di truyền sau đây:
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 26 : Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), xét các kết luận sau đây:
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 27 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
A Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên
B Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
C Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
D Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
- Câu 28 : Khi nói về sự phát sinh của sinh vật qua các đại địa chất, xét các phát biểu sau đây:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 29 : Khai quật được hóa thạch của một người vượn cổ. Hóa thạch là một mẫu xương hàm và toàn bộ hộp sọ. Bằng phương pháp phân tích đồng vị phóng xạ C14 người ta xác định được hàm lượng C14 so với hàm lượng cacbon có trong hóa thạch là 625. 10-7 . Hóa thạch này có tuổi khoảng bao nhiêu năm?
A 11460
B 5730
C 22920
D 6250
- Câu 30 : Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, xét các kết luận sau đây:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 31 : Cho biết các đặc điểm sau:
A 2
B 4
C 3
D 5
- Câu 32 : Khi nó về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, xét các kết luận sau đây:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 33 : Đều ăn một lượng cỏ như nhau nhưng nuôi cá cho sản lượng cao hơn so với nuôi bò. Nguyên nhân là vì:
A Bò là động vật nhai lại nên hao phí thức ăn nhiều hơn so với cá.
B Bò là động vật đẳng nhiệt và sống ở trên cạn nên hao phí năng lượng lớn hơn cá.
C Bò được dùng để kéo cày nên hao phí năng lượng lớn hơn so với cá.
D Bò làm nhiệm vụ sinh con nên phần lớn dinh dưỡng được dùng để tạo sữa.
- Câu 34 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lại:
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 35 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây cao hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây thân cao hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ: 18,75% cây thân cao, hoa trắng: 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ: 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Hỏi tỉ lệ cây thân cao hoa màu đỏ thuần chủng trong tổng số những cây thân cao hoa màu đỏ ở F2 là:
A
B
C
D
- Câu 36 : Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì được gọi là dòng thuần. Xét các đặc điểm:
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 37 : Một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Bên phía người chồng có anh trai của mẹ bị bệnh và bố không mang alen gây bệnh. Bên phía người vợ có em gái bị bệnh. Tất cả những người khác trong gia đình đều bình thường. Nếu cặp vợ chồng này sinh 2 con. Xác suất để có ít nhất một đứa bị bệnh là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 38 : Hai quần thể sống trong một khu vực địa lí nhưng các cá thể của quần thể này không giao phối với các cá thể của quần thể kia vì khác nhau về cơ quan sinh sản. Đây là dạng cách li nào?
A Cách li tập tính
B Cách li sau hợp tử
C Cách li cơ học
D Cách li thời gian
- Câu 39 : Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
A 2
B 5
C 4
D 3
- Câu 40 : Ở một thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là:
A
B
C
D
- Câu 41 : Trong quá trình phiên mã, tính theo chiều trượt của enzym ARN polimeraza thì mạch đơn của gen được dùng làm khuôn tổng hợp ARN là:
A Mạch có chiều 5’ -> 3’
B Một trong hai mạch của gen.
C Mạch có chiều 3’ -> 5’
D Cả hai mạch của gen.
- Câu 42 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng consisin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây tứ bội thân thấp, hoa trắng. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, ở đời con loại kiểu gen AaaaBBbb có tỉ lệ
A
B
C
D
- Câu 43 : Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
A Không được phân phối đều cho các tế bào con.
B Không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
C Luôn tồn tại thành từng cặp alen. ( tồn tại dạng đơn gen)
D Chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu trúc Nhiễm sắc thể.( ti thể, enzym..)
- Câu 44 : Cho cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông trắng được F1 có 100% cá thể lông trắng. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 có tỉ lệ gồm 75% cá thể lông trắng; 18,75% cá thể lông đỏ; 6,25% cá thể lông vàng. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2
A Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 12 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng, 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ, 1 kiểu gen quy định kiểu hình lông vàng.
B Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 5 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng, 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ, 1 kiểu gen quy định kiểu hình lông vàng.
C Đời F2 có 4 kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng, 1 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ, 1 kiểu gen quy định kiểu hình lông vàng.
D Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 6 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng, 2 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ, 1 kiểu gen quy định kiểu hình lông vàng.
- Câu 45 : Sự quần tụ giúp cho sinh vật
A (1), (2), (3)
B (1), (2), (4)
C (1),(3), (4)
D (2),(3),(4)
- Câu 46 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng, gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên ?
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 47 : Cho các thông tin:(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.(2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST.(3) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.(4) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN(5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.(6) Xảy ra ở cả thực vật và động vật.Trong 6 thông tin nói trên có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể một?
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 48 : Khi nói về cấu trúc của hệ sinh thái, xét các kết luận sau đây:(1) Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ ( giun đất)(2) Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải ( vi khuẩn lam)(3) Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường(4) Một số thực vật kí sinh cũng được xếp vào nhóm sinh vật phân giảiCó bao nhiêu kết luận đúng
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 49 : Khi nói về đột biến gen, xét các kết luận sau đây:(1)Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.(2)Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.(3)Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau(4)Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa, chọn giống.(5)Tác nhân đột biến tác động vào pha S của chu kì tế bào thì sẽ gây đột biến gen với tần số cao hơn so với lúc tác động vào pha G2Có bao nhiêu kết luận đúng?
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 50 : Xét các kết luận sau đây:(1)Consisin cản trở sự hình thành thoi vô sắc nên dẫn tới làm phát sinh đột biến số lượng NST.(2) Các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.(3) Đột biến đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.(4) Đột biến lệch bội dạng thể một có tần số cao hơn đột biến lệch bội dạng thể không(5) Đột biến NST là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.Có bao kết luận đúng?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 51 : Xét các đặc điểm sau:(1) Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian(2) Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ(3) Tồn tại thực trong tự nhiên(4) Có tính toàn vẹn về sinh sản và diĐể trở thành đơn vị tiến hóa cơ sở phải có các điều kiện:
A (1), (2)
B (1), (2), (3)
C (2),(3), (4)
D (1),(2),(3),(4)
- Câu 52 : Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau:(1)Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.(2)Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên NST.(3)Làm thay đổi thành phần và số lượng gen trong nhóm gen liên kết.(4)Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động(5)Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.(6)Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.Trong các hệ quả nói trên thì đột biến chuyển đoạn NST có bao nhiêu hệ quả?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 53 : Trong quá trình nghiên cứu, người ta thấy rằng có nhiều trường hợp đột biến lặn có lợi nhưng vẫn bị CLTN loại bỏ ra khởi quần thể. Xét các điều giải thích sau đây:(1) Do bị tác động của các yếu tố ngẫu nhiên(2) Do gen đột biến dễ xảy ra hoán vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen có lợi.(3) Do tác động của đột biến nghịch làm cho đột biến lặn trở thành đột biến trội.(4) Do gen lặn đột biến liên kết chặt với gen đột biến trội có hạiCó bao nhiêu kết luận đúng?
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 54 : Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:(1) Chim bắt chấy rận trên trâu, bò. (2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn (4) Trâu và bò cùng ăn cỏ trên đồng cỏ(5) Loài kiến sống trên cây kiếnCó bao nhiêu quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 55 : Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, xét các phát biểu sau đây:(1) Sự thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể do các yếu tố ngẫu nhiên luôn theo một hướng xác định.(2) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.(3) Quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.(4) Sự tăng hay giảm tần số alen do các yếu tố ngẫu nhiên gây ra không phụ thuộc vào trạng thái trội hay lặn của alen đó.Có bao nhiêu kết luận đúng
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 56 : Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40cM, hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai x x x kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ?
A 3,5%
B 19,6%
C 34,86%
D 38,94%
- Câu 57 : Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 40%. Ở phép lai XDXd x XDY theo lí thuyết thì kiểu hình A-bbD- ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
A 25%
B 14,25%
C 12,5%
D 3,75%
- Câu 58 : Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:(1) Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.(2) Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.(3) Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.(4) Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi sinh sản.Có bao nhiêu kết luận đúng?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 59 : Xét các đặc điểm di truyền sau đây:(1) Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ.(2) Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh.(3) Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh.(4) Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh.Bệnh do gen trội trên NST X có bao nhiêu đặc điểm?
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 60 : Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), xét các kết luận sau đây:(1) CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi.(2) CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn với đào thải alen lặn(3) Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí luôn được CLTN tích lũy theo biến dị theo một hướng(4) CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao.(5) CLTN tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại ra khởi quần thể. Có bao nhiêu kết luận đúng?
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 61 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên
B Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
C Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
D Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
- Câu 62 : Khi nói về sự phát sinh của sinh vật qua các đại địa chất, xét các phát biểu sau đây:(1) Trong quá trình hình thành và tồn tại, Trái đất luôn luôn biến đổi gây nên những biến đổi mạnh mẽ về sự phân bố của loài trên trái đất cũng như gây nên các vụ tuyệt chủng hàng loạt của các loài.(2) Địa chất và khí hậu biến đổi là nguyên nhân duy nhất làm cho các loài xuất hiện và biến đổi. Chính sự biến đổi của địa chất và khí hậu đã làm cho sinh vật phát triển ngày càng đa dạng và phong phú.(3) Sau mỗi lần tuyệt chủng hàng loạt, những sinh vật sống sót bước vào giai đoạn bùng nổ sự phát sinh các loài và chiếm lĩnh các ổ sinh thái còn trống.(4) Trong quá trình phát triển, các sinh vật có mối liên quan mật thiết với nhau. Loài này xuất hiện và phát triển lại làm cho một hoặc một số loài nào đó bị kìm hãm hoặc phát triển theo.Có bao nhiêu kết luận đúng?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 63 : Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, xét các kết luận sau đây:(1) Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh.(2) Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác sống xung quanh thì mới được gọi là nhân tố hữu sinh.(3) Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường.(4) Những nhân tố vật lí, hóa học có liên quan đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.Có bao nhiêu kết luận đúng?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 64 : Cho biết các đặc điểm sau:(1) Số lượng cá thể của quần thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.(2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm gia tăng cạnh tranh khác loài dẫn tới làm giảm số lượng cá thể của quần thể.(3) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với nhưng thay đổi của môi trường.(4) Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.(5) Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sẽ kéo theo bao nhiêu những đặc điểm diễn ra tiếp theo?
A 2
B 4
C 3
D 5
- Câu 65 : Khi nó về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, xét các kết luận sau đây:(1) Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.(2) Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn.(3) Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào chuỗi thức ăn khác nhau.(4) Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung.Có bao nhiêu kết luận đúng?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 66 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lại:(1) AAaa x AAaa (2) Aaa x Aaaa (3) AAaa x Aa(4) Aaaa x Aaaa (5) AAAa x aaaa (6) Aaaa x Aa Theo lí thuyết, có bao nhiêu tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 3 quả đỏ: 1 quả vàng?
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 67 : Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì được gọi là dòng thuần. Xét các đặc điểm:(1) Có tính di truyền ổn định (2) Luôn mang các gen trội có lợi (3) Không phát sinh các biến dị tổ hợp (4) Luôn có ưu thế lai cao (5) Thường biến đồng loạt và luôn theo một hướng.Dòng thuần có bao nhiêu đặc điểm?
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 68 : Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:(1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn( chưa có quần xã sinh vật từng sống)(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.(4) Kết quả cuối cùng luôn dẫn tới hình thành một quần xã đỉnh cực(5) Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.(6) Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã.(7) Làm biến đổi cấu trúc của quần xã và có thể dẫn tới hủy diệt quần xã. ( diễn thế thứ sinh)Trong các thông tin nói trên, có bao nhiêu thông tin chỉ có ở diễn thế nguyên sinh mà không có ở diễn thế thứ sinh ?
A 2
B 5
C 4
D 3
- Câu 69 : Cho sơ đồ phả hệ sau:Bệnh P được quy định bởi gen trội (P) nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn (q) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là
A 6,25%
B 3,125%.
C 12,5%.
D 25%
- Câu 70 : Sự quần tụ giúp cho sinh vật(1) dễ dàng săn mồi và chống lại kẻ thù được tốt hơn (2) dễ kết cặp trong mùa sinh sản(3) chống chịu các điều kiện bất lợi về khí hậu (4) Có giới hạn sinh thái rộng hơn (GHST thuộc – loài)Phương án đúng:
A (1), (2), (3)
B (1), (2), (4)
C (1),(3), (4)
D (2),(3),(4)
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen