Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 12 (có đáp án): Nước Đứ...
- Câu 1 : Chiến lược cơ bản mà phát xít Đức tiến hành tấn công Liên Xô là gì?
A. Khiêu khích, bắn phá một số nơi để thăm dò thế lực của Liên Xô
B. Xúi giục các nước cộng hòa trong Liên bang Xô viết nổi dậy, rồi nhảy vào can thiệp
C. thực hiện kế hoạch đánh lâu dài, sử dụng người Liên Xô đánh người Liên Xô, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh
D. Tiến hành "chiến tranh chớp nhoáng", đánh nhanh thắng nhanh, tận dụng ưu thế về trang thiết bị kĩ thuật và yếu tố bất ngờ
- Câu 2 : Lí do phát xít Đức quyết định tấn công Liên Xô (tháng 6 - 1941) là gì?
A. Anh, Pháp và hầu hết các nước châu Âu đã đầu hàng Đức
B. bản Hiệp ước Xô - Đức không xâm lược nhau đã không còn hiệu lực
C. thực hiện cam kết với các nước tư bản Anh, Pháp về việc tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản
D. quân Đức đã thống trị phần lớn châu Âu, đã chuẩn bị xong mọi điều kiện cần thiết để tấn công Liên Xô
- Câu 3 : Trong những tháng đầu tiên của cuộc chiến tranh, quân Đức tiến sâu vào lãnh thổ Liên Xô nhờ?
A. Thực hiện chiến lược quân sự "biển người"
B. Chi viện của các nước phe Trục và chư hầu
C. Sự giúp đỡ của các thế lực phản động trong nước
D. Ưu thế về vũ khí và kinh nghiệm tác chiến
- Câu 4 : Sau 3 tháng, đạo quân phía bắc của Đức bao vây:
A. Mát-xcơ-va
B. Lê-nin-grát
C. Nô-vô-xi-biếc
D. Vla-đi-vô-xtốc
- Câu 5 : Sau 3 tháng, đạo quân trung tâm của Đức tiến tới ngoại vi:
A. Ki-ép
B. Lê-nin-grát
C. Mát-xco-va
D. Xta-lin-grát
- Câu 6 : Sau 3 tháng, đạo quân phía nam của Đức chiếm:
A. Xta-lin-grát và phần lớn Bê-lô-rút-xi-a
B. Nô-vô-xi-biếc và phần lớn E-xtô-ni-a
C. Mát-xco-va và phần lớn Tuốc-mê-ni-a
D. Ki-ép và phần lớn U-crai-na
- Câu 7 : Sau 3 tháng, đạo quân nào cua Đức tiến tói ngoại vi Thủ đô Mát-xcơ-va?
A. Phía bắc
B. Phía nam
C. Trung tâm
D. Phía đông
- Câu 8 : Sau thất bại ở Mát-xcơ-va, quân Đức chuyển mũi nhọn tấn công:
A. lên phía bắc
B. sang phía đông
C. xuống phía nam
D. sang phía tây
- Câu 9 : Sau thất bại ở Mát-xcơ-va, quân Đức chuyển mũi nhọn tấn công xuống phía nam nhằm:
A. phân tán chủ lực của Liên Xô, đồng thời tạo ra thế bao vây cô lập
B. ngăn sự chi viện và giúp đỡ từ các nuớc Cộng hòa ở phía nam
C. từng bước làm chủ cao nguyên Trung Xi-bia - nơi có địa hình hiểm trở
D. chiếm vùng lương thực và dầu mỏ quan trọng nhất của Liên Xô
- Câu 10 : Mục tiêu chủ yếu của quân Đức trong việc chuyển mũi nhọn tấn công xuống phía nam là nhằm đánh chiếm:
A. Vla-đi-vô-xtốc
B. Xta-lin-grát
C. Nô-vô-xi-biếc
D. Lê-nin-grát
- Câu 11 : Thành phố được mệnh danh là "nút sống" của Liên Xô là:
A. Lê-nin-grát
B. Nô-vô-xi-biếc
C. Vla-đi-vô-xtốc
D. Xta-lin-grát
- Câu 12 : Chuyển mũi nhọn tấn công xuống phía nam, quân Đức không thể chiếm được thành phố nào sau hơn 2 tháng chiến đấu?
A. Nô-vô-xi-biếc
B. Vla-đi-vô-xtốc
C. Xta-lin-grát
D. Lê-nin-grát
- Câu 13 : Chiến thắng Mát-xcơ-va có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm cho quân Đức chuyển sang thế bị động
B. Đánh bại hoàn toàn quân đội phát xít Đức ở Liên Xô
C. Đã làm phá sản chiến lược "chiến tranh chớp nhoáng" của Hít-le
D. Làm cho quân Đức bị tổn thất nặng nề, tạo bước ngoặt mới trong chiến tranh
- Câu 14 : Ở Mặt trận Bắc Phi, ngay từ tháng 9 - 1940 quân đội I-ta-li-a đã tấn công:
A. Xu-đăng
B. An-giê-ri
C. Tuy-ni-di
D. Ai Cập
- Câu 15 : Tháng 10 - 1942, liên quân Anh - Mĩ giành thắng lợi trong trận
A. En Phai-um (Ai Cập)
B. En A-la-men (Ai Cập)
C. En Mi-nia (Ai Cập)
D. En Khac-ga (Ai Cập)
- Câu 16 : Tháng 9 - 1940, quân Nhật kéo vào:
A. Miến Điện
B. Xiêm
C. Mã Lai
D. Đông Dương
- Câu 17 : Nước đã kiên quyết phản đối hành động khi quân Nhật kéo vào Đông Dương (tháng 9 - 1940) là:
A. Liên Xô
B. Mĩ
C. Anh
D. Pháp
- Câu 18 : Trân Châu cảng là căn cứ quân sự chủ yếu của Mĩ ở:
A. Đại Tây Dương
B. Thái Bình Dương
C. Ấn Độ Dương
D. Bắc Băng Dương
- Câu 19 : Ngày 7 - 12 - 1941, quân Nhật bất ngờ tấn công:
A. Gua-đan-ca-nan
B. Trân Châu cảng
C. Mã Lai
D. Miến Điện
- Câu 20 : Sự kiện nào buộc Mĩ phải chấm dứt chính sách trung lập và tham gia vào Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Quân Nhật bất ngờ tấn công căn cứ hải quân của Mĩ ở Trân Châu cảng
B. Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô ở thành phố Xta-lin-grát
C. Liên quân Anh - Mĩ giành thắng lợi trong trận En A-la-men
D. Phát xít Đức tấn công Liên Xô
- Câu 21 : Nguyên nhân nào đã thúc đẩy các quốc gia trên thế giới cùng phối hợp với nhau trong một liên minh chống phát xít?
A. Hành động xâm lược của phe phát xít
B. Anh, Mĩ bị thua nhiều trận trước các nước phát xít
C. Liên Xô đã đứng ra tập hợp các nước khác chống phát xít
D. Nhân dân các nước trên thế giới đoàn kết chặt chẽ với nhau
- Câu 22 : Ngày 1 - 1 - 1942, tại đâu 26 quốc gia đã ra một bản tuyên bố chung gọi là Tuyên ngôn Liên hợp quốc?
A. Luân Đôn
B. Mát-xcơ-va
C. Pa-ri
D. Oa-sinh-tơn
- Câu 23 : Ngày 1 -1 -1942, tại Oa-sinh-tơn, 26 quốc gia đã ra một bản tuyên bố chung gọi là:
A. Tuyên ngôn Quốc tế Cộng sản
B. Tuyên ngôn Hòa bình
C. Tuyên ngôn Liên hợp quốc
D. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền
- Câu 24 : Ở Mặt trận Xô - Đức, trận phản công tại đâu (từ tháng 11 - 1942 đến tháng 2 -1943) của quân đội Liên Xô đã tạo nên bước ngoặt của cuộc chiến tranh thế giới?
A. Cuốc-xcơ
B. Xta-lin-grát
C. Mát-xcơ-va
D. Lê-nin-grát
- Câu 25 : Chiến thắng Xta-lin-grát có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Phát xít Đức phải tuyên bố đầu hàng Đồng minh
B. Đã đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô
C. Là thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử Liên Xô
D. Tạo nên bước ngoặt của cuộc chiến tranh thế giới
- Câu 26 : Trong trận đánh vĩ đại nào Hồng quân Liên Xô đã tấn công, bao vây, chia cắt để tiêu diệt và bắt sống toàn bộ đội quân tinh nhuệ của Đức gồm 33 vạn người do Thống chế Phôn Pao-lút chỉ huy?
A. Mát-xcơ-va
B. Lê-nin-grát
C. Cuốc-xcơ
D. Xta-lin-grát
- Câu 27 : Liên Xô và phe Đồng minh chuyển sang tấn công đồng loạt trên các mặt trận kể từ sau chiến thắng:
A. En A-la-men
B. Mát-xcơ-va
C. Xta-lin-grát
D. Cuốc-xcơ
- Câu 28 : Trận chiến đánh tan 30 sư đoàn, loại khỏi vòng chiến đấu 50 vạn quân Đức là:
A. Mát-xcơ-va
B. Xta-lin-grát
C. Cuốc-xcơ
D. En A-la-men
- Câu 29 : Phần lớn lãnh thổ Liên Xô được giải phóng vào thời gian nào?
A. Tháng 2 - 1943
B. Tháng 8 - 1943
C. Tháng 6 - 1944
D. Tháng 1 - 1945
- Câu 30 : Ở Mặt trận Bắc Phi, quân Anh (từ phía đông) và quân Mĩ (từ phía tây) phối hợp phản công (từ tháng 3 đến tháng 5 -1943), quét sạch liên quân nào khỏi lục địa châu Phi?
A. Đức - Hung-ga-ri
B. Nhật - I-ta-li-a
C. Đức - I-ta-li-a
D. Đức - Nhật
- Câu 31 : Ở I-ta-li-a, quân Đồng minh đổ bộ đánh chiếm đảo nào vào tháng 7 - 1943?
A. Cooc
B. Xi-xin
C. Xac-đi-ni-a
D. Xi-xi-li-a
- Câu 32 : Ở Thái Bình Dương, việc quân đội Mĩ đánh bại quân Nhật trong trận nào (từ tháng 8 - 1942 đến tháng 1 - 1943) đã tạo ra bước ngoặt trên toàn mặt trận này?
A. Ma-ri-an
B. Mác-san
C. Gu-a-đan-ca-nan
D. I-vô-gi-ma
- Câu 33 : Trong quá trình phản công đẩy lùi quân phát xít Đức khỏi lãnh thổ của mình, Liên Xô tiến quân vào giải phóng các nước khu vực:
A. Bắc Âu
B. Tây Âu
C. Nam Âu
D. Đông Âu
- Câu 34 : Mùa hè năm 1944, Mĩ - Anh và quân Đồng minh mở Mặt trận thứ hai ở Tây Âu bằng:
A. Cuộc tấn công vòng cung Cuốc-xcơ (Liên Xô)
B. Cuộc đổ bộ tại Noóc-măng-đi (Pháp)
C. Cuộc đổ bộ đánh chiếm đảo Xi-xi-li-a (I-ta-li-a)
D. Cuộc tấn công quân Nhật ở Gu-a-đan-ca-nan (Thái Bình Dương)
- Câu 35 : Trước khi kết thúc chiến tranh với Đức, Hội nghị giữa nguyên thủ của ba nước nào được tổ chức tại I-an-ta tháng 2 - 1945?
A. Pháp, Anh, Liên Xô
B. Trung Quốc, Liên Xô, Mĩ
C. Liên Xô, Mĩ, Anh
D. Mĩ, Anh, Pháp
- Câu 36 : Trước khi kết thúc chiến tranh với Đức, Hội nghị giữa nguyên thủ của ba nước Liên Xô, Mĩ, Anh được tổ chức tại:
A. Xan Phranxixcô (Mĩ)
B. Luôn Đôn (Anh)
C. I-an-ta (Liên Xô)
D. Hen-xin-ki (Phần Lan)
- Câu 37 : Quân đội Anh, Mĩ đã gặp Hồng quân Liên Xô ở:
A. Hăm-buốc
B. Muy-nich
C. Béc-lin
D. Toóc-gâu
- Câu 38 : Đến năm 1938, Hít-le đã thành lập được một đội quân khoảng
A. 1,5 triệu người
B. 2 triệu người
C. 2,5 triệu người
D. 3 triệu người
- Câu 39 : Chính sách đối ngoại chủ đạo của Hít-le trong những năm 1933 - 1939 là
A. thiết lập quan hệ với Liên Xô để có đồng minh
B. tăng cường các hoạt động chuẩn bị chiến tranh
C. mở rộng quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa ở châu Âu
D. thiết lập quan hệ đồng minh với Anh, Pháp, Italia, Nhật Bản
- Câu 40 : Năm 1933, nước Đức tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên để được tự do hành động vì
A. trong Hội Quốc liên có liên minh các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa
B. Hội Quốc liên là tổ chức duy trì hòa bình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
C. mục tiêu giữ gìn hòa bình của Hội Quốc liên cản trở những hành động xâm lược của Đức
D. các nước Anh, Pháp, Mĩ cản trở, không cho phép Đức có chỗ đứng trong Hội Quốc liên
- Câu 41 : Hậu quả lớn nhất mà cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 gây ra đối với nước Đức là
A. tạo điều kiện cho chủ nghĩa phát xít xuất hiện và nắm chính quyền
B. làm cho kinh tế trì trệ, hàng triệu người lao động mất việc làm
C. khiến sản xuất công nghiệp suy giảm nhanh chóng
D. làm cho mâu thuẫn trong xã hội ngày càng trầm trọng
- Câu 42 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân khiến chủ nghĩa phát xít thắng thế ở Đức?
A. Đảng Cộng sản Đức liên minh với lực lượng phát xít
B. Lực lượng phát xít nhận được sự ủng hộ của giới đại tư sản
C. Nước Đức là quê hương của truyền thống quân phiệt Phổ
D. Đảng Cộng sản Đức đơn độc trong cuộc đấu tranh chống phát xít
- Câu 43 : Tháng 10 – 1933, nước Đức tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên vì muốn
A. tự do phát triển kinh tế
B. tự do chuẩn bị cho chiến tranh
C. tự do trong hoạt động đối ngoại
D. đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng
- Câu 44 : Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 có tác động như thế nào đến nước Đức?
A. Không ảnh hưởng đến kinh tế - chính trị nước Đức
B. Tạo điều kiện cho kinh tế Đức phát triển nhanh chóng
C. Dẫn đến cuộc khủng hoảng chính trị trầm trọng ở Đức
D. Dẫn đến bước ngoặt của phong trào công nhân ở Đức
- Câu 45 : Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của quá trình phát xít hóa bộ máy nhà nước ở Đức?
A. Tiến hành thông qua những cuộc cải cách về dân chủ
B. Tiến hành thông qua những cuộc cải cách về kinh tế
C. Chuyển giao quyền lực từ tư sản sang thế lực phát xít
D. Gắn liền với cuộc chiến tranh phân chia lại thế giới
- Câu 46 : Quá trình phát xít hóa nước Đức trong thập niên 30 của thế kỉ XX có tác động như thế nào đến nền hòa bình ở châu Âu và thế giới?
A. Củng cố nền hòa bình ở châu Âu và trên thế giới
B. Gia tăng mâu thuẫn giữa Đức với các nước tư bản châu Âu
C. Thúc đẩy mối quan hệ giữa Đức với các nước châu Âu
D. Đe dọa đến an ninh chính trị ở châu Âu và trên thế giới
- Câu 47 : Quá trình phát xít hóa ở Đức có thể ngăn chặn không?
A. Không thể ngăn chặn, do thế lực của Đảng Quốc xã quá mạnh
B. Không thể ngăn chặn, do đây là sự phát triển tất yếu của nước Đức
C. Có thể ngăn chặn, nếu Đảng Cộng sản và Đảng Xã hội dân chủ Đức đoàn kết chống phát xít
D. Có thể ngăn chặn, nếu Tổng thống Hin-đen-bua không chỉ định Hít-le là Thủ tướng nước Đức
- Câu 48 : Mục đích chính của chính quyền Hít-le khi tổ chức nền kinh tế theo hướng tập trung, mệnh lệnh là nhằm
A. khắc phục hậu quả khủng hoảng kinh tế
B. tạo điều kiện cho kinh tế Đức phát triển
C. đảm bảo tính bền vững của nền kinh tế
D. phục vụ cho nhu cầu quân sự ở Đức
- Câu 49 : Trong giai đoạn 1933 - 1939, những ngành nào ở Đức được tăng cường để giải quyết nạn thất nghiệp và phục vụ nhu cầu quân sự?
A. Công nghiệp nặng, thương nghiệp
B. Giao thông vận tải, xây dựng đường sá
C. Giao thông vận tải, công nghiệp quân sự
D. Công nghiệp nhẹ, công nghiệp quốc phòng
- Câu 50 : Cho bảng số liệu dưới đây:
A. Đứng thứ nhất
B. Đứng thứ hai
C. Đứng thứ ba
D. Đứng thứ tư
- Câu 51 : Ngành kinh tế nào ở Đức bị tác động nặng nề nhất bởi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933?
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp
C. Dịch vụ du lịch
D. Giao thông vận tải
- Câu 52 : Năm 1932, sản xuất công nghiệp của Đức giảm bao nhiêu phần trăm so với những năm trước khủng hoảng?
A. 29%
B. 38%
C. 47%
D. 56%
- Câu 53 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đối với nước Đức?
A. Hàng chục triệu nhà máy, xí nghiệp phải đóng cửa
B. Số người thất nghiệp lên tới hơn 5 triệu người
C. Năm 1932, sản xuất công nghiệp giảm 47% so với những năm trước khủng hoảng
D. Cuộc đấu tranh của quần chúng dẫn tới cuộc khủng hoảng chính trị trầm trọng
- Câu 54 : Trước tình trạng khủng hoảng chính trị ở Đức do tác động của khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, các thế lực phản động, hiếu chiến ngày càng mở rộng ảnh hưởng trong quần chúng, đặc biệt là
A. Đảng Xã hội dân chủ
B. Đảng Dân chủ tự do
C. Đảng Cộng sản
D. Đảng Quốc xã
- Câu 55 : Người đứng đầu Đảng Quốc xã ở Đức là
A. Hin-đen-bua
B. Hít-le
C. Lu-thơ
D. Si-mon
- Câu 56 : Nội dung nào không phản ánh chủ trương của Hít-le - người đứng đầu Đảng Quốc xã?
A. Chống cộng sản và phân biệt chủng tộc
B. Ra sức tuyên truyền, kích động chủ nghĩa phục thù
C. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai
D. Liên kết với Đảng Xã hội dân chủ để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế
- Câu 57 : Trong những năm 1929 - 1933, Đảng nào ở Đức đã kêu gọi quần chúng đấu tranh để thành lập Mặt trận thống nhất chống chủ nghĩa phát xít?
A. Đảng Xã hội dân chủ
B. Đảng Cộng sản
C. Đảng Dân chủ tự do
D. Đảng Quốc xã
- Câu 58 : Đảng có ảnh hưởng trong quần chúng nhân dân lao động ở Đức những năm 1929 - 1933 là
A. Đảng Quốc xã
B. Đảng Dân chủ tự do
C. Đảng Xã hội dân chủ
D. Đảng Cộng sản
- Câu 59 : Sự kiện lịch sử diễn ra ở Đức vào ngày 30 - 1 - 1933 là
A. Đảng Cộng sản Đức kêu gọi thành lập Mặt trận thống nhất chống chủ nghĩa phát xít
B. Đảng Đảng Xã hội dân chủ từ chối hợp tác với Đảng Cộng sản Đức
C. giai cấp tư sản cầm quyền tuyên bố xóa bỏ chế độ cộng hòa tư sản
D. Tổng thống Hin-đen-bua chỉ định Hít-le làm Thủ tướng và thành lập chính phủ mới
- Câu 60 : Sự kiện mở ra một thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức là
A. Đảng Quốc xã được thành lập
B. Hít-le được chỉ định làm Thủ tướng nước Đức
C. Hin-đen-bua làm Tổng thống nước Đức
D. nền Cộng hòa Vaima sụp đổ hoàn toàn
- Câu 61 : Từ năm 1933, Chính phủ Hít-le ráo riết thiết lập nền chuyên chính
A. dân chủ
B. phong kiến
C. độc tài
D. vô sản
- Câu 62 : Từ năm 1933, Chính phủ Hít-le công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ, trước hết là
A. Đảng Dân chủ tự do Đức
B. Đảng Xã hội dân chủ Đức
C. Đảng Cộng sản Đức
D. Đảng Chủ nghĩa xã hội dân chủ Đức
- Câu 63 : Việc Hít-le được chỉ định làm Thủ tướng đã tác động như thế nào đến lịch sử của nước Đức?
A. Mở ra một thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước Đức phát triển nhanh chóng
C. Đánh dấu thời kì phát triển vượt bậc của nền kinh tế - xã hội Đức
D. Đưa nước Đức trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới
- Câu 64 : Để thực hiện nền chuyên chính độc tài, từ năm 1933, ở trong nước, Chính phủ Hít-le đã thực hiện chính sách nào?
A. Thuyết phục, lôi kéo Đảng Xã hội dân chủ và Đảng Cộng sản đứng về phía mình
B. Áp đặt, đồng thời hạn chế các quyền tự do dân chủ tối thiểu của mọi công dân
C. Công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ, trước hết là Đảng Cộng sản Đức
D. Đẩy mạnh đàn áp các cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân phản đối chế độ độc tài
- Câu 65 : Chính phủ Hít-le đặt Đảng Cộng sản ra ngoài vòng pháp luật sau sự kiện nào?
A. Tổng thống Hin-đen-bua qua đời
B. Nhà Quốc hội bị đốt cháy
C. Hít-le tự xưng là Quốc trưởng suốt đời
D. Nền Cộng hòa Vaima hoàn toàn sụp đổ
- Câu 66 : Sự kiện lịch sử nào sau đây không diễn ra vào năm 1934 ở Đức?
A. Tổng thống Hin-đen-bua qua đời
B. Hít-le tự xưng là Quốc trưởng suốt đời
C. Nền Cộng hòa Vaima hoàn toàn sụp đổ
D. Hít-le thành lập Tổng hội đồng kinh tế
- Câu 67 : Năm 1934, sau khi Tổng thống Hin-đen-bua qua đời, Hít-le tuyên bố hủy bỏ Hiến pháp Vaima và tự xưng là
A. Tướng quân
B. Đại Tổng thống
C. Thủ tướng
D. Quốc trưởng suốt đời
- Câu 68 : Sự kiện lịch sử nào sau đây diễn ra vào năm 1934 ở Đức?
A. Chính quyền phát xít vu cáo những người cộng sản đốt cháy nhà Quốc hội
B. Hít-le tuyên bố hủy bỏ Hiến pháp Vaima, tự xưng là Quốc trưởng suốt đời
C. Tổng sản lượng công nghiệp của Đức tăng 28% so với giai đoạn trước khủng hoảng
D. Hít-le thành lập Tổng hội đồng kinh tế để điều hành hoạt động của các ngành kinh tế
- Câu 69 : Trong những năm 1933 - 1939, chính quyền phát xít tiến hành tổ chức nền kinh tế Đức theo hướng
A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa
B. tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự
C. thị trường định hướng tư bản chủ nghĩa
D. tập trung, quan liêu, bao cấp toàn bộ
- Câu 70 : Sự kiện lịch sử nổi bật diễn ra ở Đức vào tháng 7 - 1933 là
A. nền Cộng hòa Vaima hoàn toàn sụp đổ
B. nước Đức tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên
C. Hít-le thành lập Tổng hội đồng kinh tế
D. Chính quyền phát xít vu cáo cộng sản đốt cháy nhà Quốc hội
- Câu 71 : Trong những năm 1933 - 1939, các ngành công nghiệp ở Đức dần dần được phục hồi và hoạt động hết sức khẩn trương, đặc biệt là
A. công nghiệp dệt, hóa dầu
B. công nghiệp quân sự
C. công nghiệp điện tử - viễn thông
D. công nghiệp cơ khí
- Câu 72 : Về đối ngoại, trong những năm 1933 - 1939, chính quyền Hít-le
A. tiến hành chính sách đối ngoại nước lớn
B. tăng cường các hoạt động chuẩn bị chiến tranh
C. đẩy mạnh giao lưu, hợp tác với các nước tư bản châu Âu
D. đề ra chính sách láng giềng thân thiện đối với các nước châu Âu
- Câu 73 : Tháng 10 - 1933 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì ở nước Đức?
A. Hít-le ban hành lệnh tổng động viên
B. Hít-le tuyên bố hủy bỏ Hiến pháp Vaima
C. Hít-le thành lập Tổng hội đồng kinh tế
D. Nước Đức tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên
- Câu 74 : Chính quyền Hít-le đã có hành động gì vào tháng 10 - 1933?
A. Ban hành lệnh tổng động viên
B. Tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên
C. Tuyên bố thành lập đội quân thường trực
D. Bắt đầu triển khai các hoạt động quân sự ở châu Âu
- Câu 75 : Đến năm 1938, với đội quân 1,5 triệu người cùng 30 nghìn xe tăng và 4 nghìn máy bay, nước Đức
A. đã trở thành một trại lính khổng lồ
B. bắt đầu triển khai các hoạt động quân sự ở châu Âu
C. tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên để được tự do hoạt động
D. ban hành lệnh tổng động viên, tuyên bố thành lập đội quân thường trực
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 24 Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
- - Trắc nghiệm Bài 25 Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858-1918) - Lịch sử 11
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 23 Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 22 Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 1 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 2 Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 3 Trung Quốc
- - Trắc nghiệm Bài 4 Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX) - Lịch sử 11
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 7 Những thành tựu văn hoá thời Cận đại
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 8 Ôn tập lịch sử thế giới cận đại