Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Sinh học 12 năm 2019-20...
- Câu 1 : Cho các phát biểu sau:(1) Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 2 : Cho các ví dụ sau:(1) Màng bơi của chân ếch và màng bơi ở chân vịt. (2) Cánh chuồn chuồn và cánh chim yến.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 3 : Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?1. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 4 : Trình tự các kỉ từ muộn đến sớm trong đại cổ sinh là
A. Pecmi -> Than đá -> Silua -> Ocđôvic -> Đêvôn -> Cambri.
B. Pecmi -> Than đá -> Đêvôn -> Ocđôvic -> Cambri -> Silua.
C. Pecmi -> Silua -> Đêvôn -> Pecmi -> Than đá -> Ocđôvic.
D. Pecmi -> Than đá -> Đêvôn. -> Silua -> Ocđôvic -> Cambri.
- Câu 5 : Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn cho khoa học
A. giải thích được sự hình thành loài mới bằng con đường cách li.
B. giải thích được cơ chế di truyền của các biến dị.
C. giải thích được nguyên nhân phát sinh các biến dị.
D. chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung và giải thích khá thành công sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.
- Câu 6 : Thực vật có hạt xuất hiện ở kỉ nào?
A. Xilua.
B. Than đá.
C. Phấn trắng.
D. Tam điệp.
- Câu 7 : Sự kiện nổi bật nhất trong Đại Cổ sinh là:
A. xuất hiện thực vật hạt kín.
B. sự hình thành đầy đủ các ngành động vật không xương sống.
C. sự sống từ chỗ chưa có cấu tạo tế bào đã phát triển thành đơn bào rồi đa bào.
D. sự di chuyển của sinh vật từ dưới nước lên trên cạn.
- Câu 8 : Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hình thành loài mới được xem là ranh giới giữa tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn.
B. Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô nhỏ và có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
C. Tiến hoá nhỏ trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.
D. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
- Câu 9 : Có bao nhiêu yếu tố trong các yếu tố sau có thể làm giảm đa dạng di truyền của quần thể?(1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) Chọn lọc tự nhiên.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
- Câu 10 : Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở
A. đại Trung sinh.
B. đại Cổ sinh.
C. đại Tân sinh.
D. đại Nguyên sinh.
- Câu 11 : Cho các phát biểu sau về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:(1) Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 12 : Nếu hai quần thể của cùng một loài sống trong cùng một khu vực địa lý nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì sau một thời gian cũng có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. Đây là con đường hình thành loài
A. nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa.
B. bằng cách li sinh thái.
C. bằng cách li tập tính.
D. khác khu vực địa lí.
- Câu 13 : Tiến hóa tiền sinh học là quá trình:
A. hình thành các đại phân tử hữu cơ.
B. hình thành mầm mống của những cơ thể đầu tiên.
C. xuất hiện các nucleotit và saccarit.
D. hình thành các polipeptit từ các aa.
- Câu 14 : Điều nào không thuộc cách li sau hợp tử?
A. Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển.
B. Giao tử đực và giao tử cái không kết hợp với nhau được khi thụ tinh.
C. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non.
D. Hợp tử tạo thành và phát triển thành con lai sống được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản.
- Câu 15 : Khi nói về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 16 : Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có các nhận định sau:(1) Mã di truyền có tính thoái hóa là một bằng chứng về nguồn gốc thống nhất giữa các loài.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 17 : Milơ đã cho tia điện cao thế phóng qua hỗn hợp các chất nào sau đây để chứng minh quá trình tiến hoá trên Trái Đất bắt đầu bằng tiến hoá hoá học?
A. CH4, O2, CO2, H2O.
B. CH4, N2, CO, H2O.
C. CH4, N2, CO2, H2O.
D. CH4, NH3, H2, H2O.
- Câu 18 : Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là:
A. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. đột biến gen.
D. biến dị cá thể.
- Câu 19 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên chống alen trội có thể nhanh chóng loại alen trội ra khỏi quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên chống alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể ngay sau một thế hệ.
C. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
D. Chọn lọc tự nhiên chống alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể ngay cả khi ở trạng thái dị hợp.
- Câu 20 : Các nhân tố tiến hoá là:
A. các nhân tố có vai trò duy trì không đổi tần số kiểu gen và tần số alen của quần thể qua các thế hệ.
B. các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp lên quần thể.
C. các nhân tố làm biến đổi tần số kiểu gen và tần số alen của quần thể.
D. các nhân tố làm thay đổi các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
- Câu 21 : Số axit amin trên chuỗi β – hemoglobi khác biệt 1/146 so với người?
A. Khỉ Rhesut.
B. Vượn Gibbon.
C. Gôrila.
D. Tinh tinh.
- Câu 22 : Mầm mống của những cơ thể sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành ở
A. trong đại dương.
B. trên mặt đất.
C. trong không khí.
D. trong lòng đất.
- Câu 23 : Khi nói về vai trò của cách li địa lí, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sai?(1) Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể cách li.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 24 : Một loài muỗi Anophenles sống ở vùng nước lợ, một số đẻ trứng ở vùng nước chảy, một số đẻ trứng ở vùng nước đứng nên chúng không giao phối với nhau. Loại cách li nào sau đây làm cho các cá thể trên không giao phối với nhau?
A. Cách li nơi ở.
B. Cách li tập tính.
C. Cách li sinh thái.
D. Cách li cơ học.
- Câu 25 : Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là loài
A. H. erectus.
B. H. nean-derthalensis.
C. H. sapiens.
D. H. habilis.
- Câu 26 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hóa thạch:
A. Có thể xác định tuổi của hóa thạch bằng phương pháp phân tích đồng vị phóng xạ trong hóa thạch.
B. Dựa vào hóa thạch có thể biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật.
C. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
D. Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
- Câu 27 : Quần xã sinh vật là:
A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau.
B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau.
C. tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
D. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
- Câu 28 : Tiến hoá nhỏ là quá trình:
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
- Câu 29 : Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi:
A. quần thể mới xuất hiện.
B. chi mới xuất hiện.
C. loài mới xuất hiện.
D. họ mới xuất hiện.
- Câu 30 : Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng:
A. Thực vật
B. Thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa
C. Động vật
D. Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển
- Câu 31 : Hiện tượng cá voi (thuộclớp thú), cá mập (lớp cá) và ngư long (bò sát cổ đại) giống nhau về kiểu hình là kết quả của:
A. tiến hóa đồng quy.
B. tiến hóa phân li.
C. tiến hóa phân nhánh.
D. tiêu giảm để thích nghi.
- Câu 32 : Sự đa dạng loài trong sinh giới là do:
A. đột biến
B. CLTN
C. biến dị tổ hợp
D. sự tích luỹ dần các đặc điểm thích nghi trong quá trình hình thành các loài
- Câu 33 : Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của tiến hóa lớn là:
A. ngày càng đa dạng, phong phú.
B. tổ chức ngày càng cao.
C. thích nghi ngày càng hợp lý.
D. từ đơn giản đến phức tạp.
- Câu 34 : Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vào:
A. môi trường.
B. tổ hợp gen chứa đột biến đó.
C. tác nhân gây ra đột biến đó.
D. môi trường và tổ hợp gen chứa đột biến đó.
- Câu 35 : Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì:
A. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau.
B. rất dễ xảy ra hiện tương di nhập gen.
C. giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn.
D. chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen