Đề thi HK1 môn Lịch sử 6 năm 2020 Trường THCS Hai...
- Câu 1 : Chế độ thị tộc phụ hệ là chế độ như thế nào?
A. gồm những người cùng chung huyết thống sống với nhau và người đàn ông làm chủ.
B. gồm những người cùng chung huyết thống sống với nhau và người đàn bà làm chủ.
C. gồm những người không chung huyết thống sống với nhau và người đàn ông làm chủ.
D. gồm những người không chung huyết thống sống với nhau và người đàn bà làm chủ.
- Câu 2 : Kinh đô Văn Lang ở đâu?
A. Thăng Long (Hà Nội).
B. Bạch Hạc (Phú THọ).
C. Phong Châu (Phú Thọ).
D. Phong Khê (Cổ Loa).
- Câu 3 : Cư dân Văn Lang lại ở nhà sàn vì muốn điều gì?
A. tránh thú dữ.
B. chống kẻ thù.
C. ở nhà cao ráo.
D. thuận lợi để ca hát, nhảy múa.
- Câu 4 : Nước Văn Lang ra đời vì sao?
A. xã hội phân hóa giàu nghèo, nhu cầu trị thủy.
B. nhu cầu trị thủy, chống giặc ngoại xâm.
C. xã hội phân hóa giàu nghèo, nhu cầu chống ngoại xâm.
D. nhu cầu trị thủy, chống ngoại xâm, xã hội phân hóa giàu nghèo.
- Câu 5 : Quá trình cải tiến công cụ của người nguyên thủy trên đất nước ta diễn ra theo thứ tự nào sau đây?
A. Đồ gốm → đồ đá thô sơ → đồ đá mài lưỡi → đồ đồng.
B. Đồ đá mài lưỡi → đồ gốm → đồ đá thô sơ → đồ đồng.
C. Đồ đá thô sơ → đồ đá mài lưỡi → đồ gốm → đồ đồng.
D. Đồ gốm → đồ đá mài lưỡi → đồ đồng→ đồ đá thô sơ.
- Câu 6 : Dấu tích của Người tối cổ trên đất nước ta được tìm thấy tại địa điểm nào ở Lạng Sơn?
A. Hang Thẩm Bà.
B. Hang Thẩm Hai.
C. Mái đá Ngườm.
D. Xuân Lộc.
- Câu 7 : Nghề chính của cư dân Văn Lang là gì?
A. Đánh cá.
B. Trồng lúa nước.
C. Săn bắn thú rừng.
D. Buôn bán.
- Câu 8 : Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc đơn dưới đây để hoàn thành đoạn trích.(Tần, Người Việt, Thục Phán, ở yên).
A. Thục Phán, Tần, người Việt, ở yên.
B. Thục Phán, Tần, ở yên, người Việt.
C. Người Việt, Tần, ở yên, Thục Phán.
D. Tần, người Việt, ở yên, Thục Phán.
- Câu 9 : Chọn đáp án đúng khi nối thông tin ở cột A với cột B
A. 1-a-d-b, 2-c-e.
B. 1-a-d-e, 2-b-c.
C. 1-b-c, 2-a-d-e.
D. 1-e-a-c, 2-b-d.
- Câu 10 : Có mấy nguồn tư liệu chính để hiểu và dựng lại lịch sử ?
A. 1 nguồn
B. 2 nguồn
C. 3 nguồn
D. 4 nguồn
- Câu 11 : Lịch sử là gì?
A. khoa học tìm hiểu về quá khứ
B. những gì đã diễn ra trong quá khứ
C. sự hiểu biết của con người về quá khứ
D. sự ghi lại các sự kiện diễn ra xung quanh con người
- Câu 12 : Theo Công lịch, một năm có bao nhiêu ngày, bao nhiêu tháng?
A. 365 ngày, chia làm 12 tháng
B. 365 ngày, chia làm 13 tháng
C. 366 ngày, chia làm 12 tháng
D. 366 ngày, chia làm 13 tháng
- Câu 13 : Nối tên các nhà khoa học sao cho phù hợp lĩnh vực nghiên cứu:
A. 1-d; 2-c; 3-b; 4-a
B. 1-c; 2-d; 3-b; 4-a
C. 1-d; 2-a; 3-c; 4-b
D. 1-c; 2-d; 3-a; 4-b
- Câu 14 : Địa điểm hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây là gì?
A. Sông Hoàng Hà
B. Bán đảo Italia và Ban Căng
C. Châu Phi
D. Ai Cập
- Câu 15 : Tìm hiểu và dựng lại toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ là nhiệm vụ của môn học nào?
A. Khảo cổ học
B. Sinh học
C. Sử học
D. Văn học
- Câu 16 : Xác xe tăng ở Lộc Tự (Bình Hoà) thuộc tư liệu lịch sử gì ?
A. Tư liệu truyền miệng
B. Tư liệu hiện vật
C. Tư liệu chữ viết
D. Tư liệu hiện vật và chữ viết
- - Trắc nghiệm Bài 1 Sơ lược về môn Lịch sử
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 2 Cách tính thời gian trong lịch sử
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 3 Xã hội nguyên thủy
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 4 Các quốc gia cổ đại phương Đông
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 5 Các quốc gia cổ đại phương Tây
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 6 Văn hoá cổ đại
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 7 Ôn tập
- - Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Lịch sử 6 năm học 2016-2017
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 8 Thời nguyên thủy trên đất nước ta
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 9 Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta