Giải Hóa 8 Chương 6: Dung dịch !!
- Câu 1 : Thế nào là dung dịch dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa? Hãy dẫn ra những thí dụ để minh họa.
- Câu 2 : Em hãy mô tả những thí nghiệm để chứng minh rằng muốn hòa tan nhanh một chất rắn trong nước ta có thể chọn những biện pháp nghiền nhỏ chất rắn, đun nóng, khuấy dung dịch.
- Câu 3 : Em hãy mô tả cách tiến hành những thí nghiệm sau:
- Câu 4 : Cho biết ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 20oC) 10 gam nước có thể hòa tan tối đa 20 gam đường 3,59 gam muối ăn.
- Câu 5 : Trộn 1ml rượu etylic (cồn) với 10ml nước cất. Câu nào sau đây diễn đạt đúng:
- Câu 6 : Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
- Câu 7 : Hãy chọn câu trả lời nào là đúng nhất
- Câu 8 : Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước:
- Câu 9 : Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:
- Câu 10 : Dựa vào đồ thị về độ tan của các chất rắn trong nước (Hình 6.5 SGK Hóa 8 trang 145), hãy cho biết độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl, Na2SO4 ở nhiệt độ 10oC và 60oC.
- Câu 11 : Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC, biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa.
- Câu 12 : Bằng cách nào có được 200g dung dịch BaCl2 5%.
- Câu 13 : Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3.Kết quả là:
- Câu 14 : Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
- Câu 15 : Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
- Câu 16 : Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:
- Câu 17 : Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau:
- Câu 18 : Ở nhiệt độ 25oC độ tan của muối ăn là 36g của đường là 204g. Hãy tính nồng đồ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn và đường ở nhiệt độ trên.
- Câu 19 : Làm bay hơi 60g nước từ dung dịch có nồng độ 15% được dung dịch mới có nồng độ 18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu.
- Câu 20 : Đun nhẹ 20g dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6g. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4.
- Câu 21 : Cân lấy 10,6g Na2CO3 cho cốc chia độ có dung tích 0,5 lít. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch. Biết 1ml dung dịch này cho lượng là 1,05g.
- Câu 22 : Hãy điền những giá trị chưa biết vào những ô trống trong bảng, bằng cách thực hiện các tính toán theo mỗi cột.
- Câu 23 : Tìm độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm người ta có được những kết quả sau:
- Câu 24 : Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì?
- Câu 25 : Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50g dung dịch H2SO4.
- Câu 26 : Biết SK2SO4 = 11,1g. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này
- Câu 27 : Trong 800ml của một dung dịch có chứa 8g NaOH.
- Câu 28 : Hãy trình bày cách pha chế:
- Câu 29 : Hãy tính toán và pha chế các dung dịch sau:
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 40 Dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 41 Độ tan của một chất trong nước
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 42 Nồng độ dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 43 Pha chế dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 44 Bài luyện tập 8
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 9 Công thức hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 11 Bài luyện tập 2
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 2 Chất
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 4 Nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 5 Nguyên tố hóa học