Bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi Địa Lí 8 Phần 2: Đ...
- Câu 1 : Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi nước ta
- Câu 2 : Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi nước ta. Giải thích vì sao sông ngòi nước ta có những đặc điểm như vậy
- Câu 3 : Cho ví dụ để chứng minh mối quan hệ của sông ngòi nước ta với các nhân tố tự nhiên
- Câu 4 : Nêu một số biện pháp khai thác tổng hợp các dòng chảy sông ngòi ở Việt Nam
- Câu 5 : Nêu các nguồn gây ô nhiễm nước sông
- Câu 6 : Cho biết một số giá trị của sông ngòi nước ta
- Câu 7 : Nêu những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi đối với đời sống, sản xuất và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước sông
- Câu 8 : Những nguyên nhân nào làm cho nguồn nước sông của nước ta bị ô nhiễm
- Câu 9 : Để dòng sông không bị ô nhiễm, chúng ta cần phải làm gì
- Câu 10 : Hãy cho biết một số thành tựu nổi bật của kinh tế- xã hội nước ta trong thời gian qua.
- Câu 11 : Nêu mục tiêu tổng quát của chiến lược 20 năm 2001 - 2020 của nước ta.
- Câu 12 : Dựa vào trang 10 Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
- Câu 13 : Nêu đặc điểm sông ngòi Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ
- Câu 14 : Giải thích tại sao chế độ nước sông ở ba vùng sông ngòi nước ta lại có sự khác nhau
- Câu 15 : Hãy nêu những thuận lợi và khó khăn do lũ gây ra ở đồng bằng sông Cửu Long
- Câu 16 : Em hãy nêu cách phòng chống lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
- Câu 17 : Nêu một số việc cần phải làm để sống chung với lũ ở đồng bằng sông Cửu Long lâu dài, bền vững
- Câu 18 : Cho biết đoạn sông Mê Công chảy qua nước ta có chung tên là gì, chia làm mấy nhánh, tên của các nhánh đó, đổ ra biển bằng những cửa nào
- Câu 19 : Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết mùa lũ trẽn các lưu vực sông có trùng nhau không và giải thích vì sao có sự khác biệt ấy
- Câu 20 : Trình bày đặc điểm chung của đất Việt Nam
- Câu 21 : Trình bày vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam
- Câu 22 : Em hãy so sánh ba nhóm đất chính ở nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng
- Câu 23 : Nêu tình trạng suy thoái tài nguyên đất và các biện pháp bảo vệ đất ở vùng đồi núi và vùng đồng bằng nước ta
- Câu 24 : Nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên.
- Câu 25 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy xác định vị trí địa lí nước ta.
- Câu 26 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy xác định phạm vi lãnh thổ nước ta.
- Câu 27 : Nêu ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí nước ta.
- Câu 28 : Trình bày ý nghĩa kinh tế, văn hóa - xã hội và quốc phòng của vị trí địa lí Việt Nam
- Câu 29 : Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta?
- Câu 30 : Em hãy cho biết: vị trí địa lí và hình dạng lãnh thố Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc nước ta hiện nay?
- Câu 31 : Tại sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi?
- Câu 32 : Nêu đặc điểm lãnh thổ nước ta.
- Câu 33 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho biết: Nước ta tiếp giáp với các quốc gia nào trên đất liền và trên biển? Kể tên các tỉnh của nước ta tiếp giáp với các quốc gia trên đất liền.
- Câu 34 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho biết: Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây trên phần đất liền nước ta và tọa độ của chúng.
- Câu 35 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: Kể tên các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có đường bờ biển theo thứ tự từ Bắc vào Nam.
- Câu 36 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: Kể tên một số cửa khẩu quốc tế quan trọng trên đường biên giới của nước ta với các nước Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Câu 37 : Dựa vào trang 4 Atlat Địa lí Việt Nam, hãy tính khoảng cách (kilômét) từ Thủ đô Hà Nội tới thủ đô cấc nước Phi-líp-pin, Bru-nây, Xin-ga-po, Thái Lan
- Câu 38 : Nêu đặc điểm diện tích, giới hạn của vùng biển Việt Nam.
- Câu 39 : Nêu đặc điểm đặc điểm khí hậu và hải văn biển của vùng biển Việt Nam.
- Câu 40 : Nêu khái quát về Biển Đông.
- Câu 41 : Nêu ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta.
- Câu 42 : Nêu ảnh hưởng của Biển Đông đến địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta.
- Câu 43 : Nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở vùng biển nước ta.
- Câu 44 : Nêu các thiên tai ở vùng biển nước ta.
- Câu 45 : Đối với cảnh quan tự nhiên, vùng biển nước ta có vai trò như thế nào?
- Câu 46 : Em hãy cho biết: biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta?
- Câu 47 : Nêu ý nghĩa của hệ thông các đảo và quần đảo của Việt Nam trưng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng.
- Câu 48 : Trình bày các điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta.
- Câu 49 : Tại sao phải khai thác tổng hợp các nguồn tài nguyên vùng biển và hải đảo?
- Câu 50 : Cho bảng số liệu sau
- Câu 51 : Lịch sử hình thành và phát triển của Trái Đất đã trải qua bao nhiêu giai đoạn? Đó là những giai đoạn nào?
- Câu 52 : Vì sao nói giai đoạn- Tiền Cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam?
- Câu 53 : Em hãy trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta giai đoạn Tiền Cambri
- Câu 54 : Em hãy trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta giai đoạn Cổ kiến tạo
- Câu 55 : Em hãy trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta giai đoạn Tân kiến tạo
- Câu 56 : Sự hình thành các bể than cho biết khí hậu và thực vật ở nước ta vào giai đoạn Cổ kiến tạo như thế nào?
- Câu 57 : Nêu ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay.
- Câu 58 : Em hãy chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.
- Câu 59 : Hãy giải thích vì sao nước ta lại giàu có về tài nguyên khoáng sản?
- Câu 60 : Nêu sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta.
- Câu 61 : Trình bày vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở nước ta.
- Câu 62 : Dựa vào trang 8 Atlat Địa lí Việt Nam, hãy nêu tên các mỏ khoáng sản (than đá, quặng sắt, bỏxít, thiếc, đồng, apatit, Crôm, đá quý...) và cho biết các mỏ khoáng sản đó phân bố ở các tỉnh nào?
- Câu 63 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích đặc điểm nguồn tài nguyên khoáng sản ở nước ta.
- Câu 64 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích đặc điểm nguồn tài nguyên khoáng sản ở nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
- Câu 65 : Em hãy nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta.
- Câu 66 : Em hãy cho biết: dạng địa hình cácxtơ ở nước ta được hình thành như thế nào?
- Câu 67 : Em hãy cho biết: địa hình cao nguyên badan ở nước ta được hình thành như thế nào?
- Câu 68 : Em hãy cho biết: địa hình đồng bằng phù sa mới ở nước ta được hình thành như thế nào?
- Câu 69 : Em hãy cho biết: địa hình đê sông, đê biển ở nước ta được hình thành như thế nào?
- Câu 70 : Tại sao nói: “Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam ”?
- Câu 71 : Địa hình nước ta đa dạng nhiều kiểu loại, trong đó quan trọng nhất là địa hình đồi núi. Vì sao?
- Câu 72 : Chứng minh rằng địa hình nước ta được vận động Tân kiên tạo nâng lên làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Câu 73 : Em hãy cho biết khi rừng bị con người chặt phá thì mưa lũ sẽ gây ra hiện tượng gì? Bảo vệ rừng có những lợi ích gì?
- Câu 74 : Chứng minh rằng sự phát triển địa hình lãnh thổ nước ta (xét chủ yếu trên đất liền) chịu tác động của nhiều nhân tố và trải qua các giai đoạn chính.
- Câu 75 : Dọc theo Quốc lộ 1A từ Lạng Sơn tới Cà Mau ta phải vượt qua những đèo lớn nào và cho biết chúng thuộc tỉnh, thành phố nào ở nước ta?
- Câu 76 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh miền núi nước ta có địa hình đa dạng.
- Câu 77 : Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc
- Câu 78 : Nêu những đặc điểm chính của địa hình vùng núi Tây Bắc. Những đặc điểm đó ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu vùng này như thế nào?
- Câu 79 : Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc.
- Câu 80 : Nêu đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Nam nước ta.
- Câu 81 : Nêu đặc điểm địa hình bán bình nguyên và đồi trung du nước ta.
- Câu 82 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc Bắc Bộ.
- Câu 83 : So sánh đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông cảu Long về điều kiện hình thành và đặc điểm địa hình
- Câu 84 : Nêu đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung.
- Câu 85 : Nêu đặc điểm địa hình bờ biển và thềm lục địa.
- Câu 86 : Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kỉnh tế - xã hội ở nước ta.
- Câu 87 : Trình bày những ảnh hưởng của địa hình đồi núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và đối với cảnh quan tự nhiên nước ta.
- Câu 88 : Trình bày những biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta.
- Câu 89 : Nguyên nhân nào làm cho khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới?
- Câu 90 : Chứng minh khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Câu 91 : Giải thích tại sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?
- Câu 92 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, cho biết nước ta có mấy miền khí hậu? Nêu đặc điểm khí hậu từng miền.
- Câu 93 : Nêu đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam.
- Câu 94 : Phân tích ảnh hưởng của khí hậu đến địa hình và sông ngòi nước ta.
- Câu 95 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, đọc và rút ra nhận xét cần thiết về trạm khí hậu Lạng Sơn. Giải thích.
- Câu 96 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh trạm khí hậu Hà Nội với trạm khí hậu Đà Nang và rút ra những kết luận cần thiết.
- Câu 97 : Dựa Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích chế độ nhiệt nước ta.
- Câu 98 : Dựa vào bảng số liệu sau:
- Câu 99 : Cho bảng số liệu sau:
- Câu 100 : Thành phố Hồ Chí Minh
- Câu 101 : Trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta.
- Câu 102 : Hệ quả của hoạt động của gió mùa ở nước ta đối với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực.
- Câu 103 : Trình bày hoạt động của gió mùa Đông Bắc
- Câu 104 : Trình bày ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đến thiên nhiên nước ta
- Câu 105 : Trình bày những nết đặc trưng về khí hậu và thời tiết mùa gió Đông Bắc
- Câu 106 : Trình bày những nết đặc trưng về khí hậu và thời tiết mùa gió Tây Nam ở nước ta.
- Câu 107 : Nêu những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại.
- Câu 108 : Dựa vào bảng số liệu sau, cho biết mùa bão nước ta diễn biến như thế nào?
- Câu 109 : Em hãy nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam.
- Câu 110 : Những nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến tính đa dạng của sinh vật Việt Nam ?
- Câu 111 : Chứng minh rằng nước ta có sự giàu có về thành phần loài sinh vật
- Câu 112 : Chứng minh rằng nước ta có sự đa dạng về hệ sinh thái.
- Câu 113 : . Các vườn quốc gia có giá trị khoa học và kinh tế - xã hội như thế nào ?
- Câu 114 : Các vườn quốc gia có giá trị kinh tế - xã hội như thế nào ?
- Câu 115 : Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ và phát triển vốn rừng ở nước ta
- Câu 116 : Nêu giá trị của tài nguyên sinh vật nước ta
- Câu 117 : Tại sao cần phải bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta ?
- Câu 118 : Tại sao nguồn lợi hải sản ở nước ta bị giảm sút rõ rệt?
- Câu 119 : Trình bày sự suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng ở nước ta.
- Câu 120 : Trình bày các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta.
- Câu 121 : Nêu một số nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng nước ta.
- Câu 122 : Trình bày những biểu hiện suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta.
- Câu 123 : Tại sao nói Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm?
- Câu 124 : Tại sao nói Việt Nam là một nước ven biển?
- Câu 125 : Tại sao nói Việt Nam là xứ sở của cảnh quan đồi núi?
- Câu 126 : Sự phức tạp, đa dạng của tự nhiên nước ta được thể hiện rõ ở đâu?
- Câu 127 : Trình bày đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam.
- Câu 128 : Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống như thế nào?
- Câu 129 : Em hãy cho biết: ở Việt Nam, miền núi có những thuận lợi, khó khăn gì trong phát triển kinh tế - xã hội ?
- Câu 130 : Những nguyên nhân nào dẫn tới tính phân hóa, đa dạng của thiên nhiên Việt Nam? Cho ví dụ.
- Câu 131 : Em hãy cho biết, sự phân hóa đa dạng của cảnh quan thiên nhiên tạo ra những thuận lợi và khó khăn cho việc phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta?
- Câu 132 : Nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình, sông ngòi ở nước ta.
- Câu 133 : Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua các thành phần đất, sinh vật và cảnh quan thiên nhiên như thế nào ?
- Câu 134 : Hãy nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và đời sống.
- Câu 135 : Cho biết nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc – Nam.
- Câu 136 : Trình bày đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phí Nam nước ta.
- Câu 137 : Trình bày sự phân hóa thien nhiên theo Đông – Tây ở nước ta.
- Câu 138 : Trình bày đặc điểm cơ bản của thiên nhiên đai nhiệt đới gió mùa
- Câu 139 : Trình bày đặc điểm cơ bản của thiên nhiên đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
- Câu 140 : Trình bày đặc điểm cơ bản của thiên nhiên đai ôn đới gió mùa trên núi.
- Câu 141 : Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao ?
- Câu 142 : Giải thích vì sao miền Bắc và Đông Bắc Bộ có mùa đông lạnh nhất cả nước ?
- Câu 143 : Trình bày đặt điểm tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bộ.
- Câu 144 : Em hãy cho biết: để phòng chống lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng, nhân dân ta đã làm gì? Việc làm đó đã làm biến đổi địa hình ở đây như thế nào ?
- Câu 145 : Giải thích tại sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ?
- Câu 146 : Địa hình vùng núi Đông Bắc Bộ ảnh hưởng đến khí hậu của vùng như thế nào?
- Câu 147 : Trình bày đặc điểm tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
- Câu 148 : Nêu vấn đề bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
- Câu 149 : So sánh đặc điểm tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
- Câu 150 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh rằng miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có địa hình cao nhất nước ta.
- Câu 151 : Nêu giá trị tổng hợp của hồ Hòa Bình.
- Câu 152 : Nêu vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và một số đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Câu 153 : Nêu đặc điểm khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Câu 154 : Vì sao miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có chế độ nhiệt ít biến động và không có mùa đông lạnh giá như hai miền phái bắc ?
- Câu 155 : Em hãy cho biết: vì sao mùa khô ở miền Nam diễn ra gay gắt hơn so với hai miền phía Bắc?
- Câu 156 : Chứng minh khí hậu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ mang tính chất nhiệt đới gió mùa điển hình.
- Câu 157 : Nêu đặc điểm các khu vực địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Câu 158 : Chứng minh rằng miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có tài nguyên phong phú và tập trung, dễ khai thác.
- Câu 159 : Em hãy lập bảng so sánh ba miền tự nhiên Việt Nam theo mẫu sau:
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 6 Thực hành Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á
- - Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 8 năm 2017 - 2018
- - Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 27 Thực hành Đọc bản đồ Việt Nam
- - Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 30 Thực hành Đọc bản đồ địa hình Việt Nam
- - Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 35 Thực hành về khí hậu, thủy văn Việt Nam
- - Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 40 Thực hành Đọc lát cắt địa lý tự nhiên tổng hợp
- - Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 18 Thực hành Tìm hiểu Lào và Cam-phu-chia
- - Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 44 Thực hành Tìm hiểu địa phương
- - Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 21 Con người và môi trường địa lí
- - Đề thi HK1 môn Địa lý 8 năm học 2016-2017