Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh Sở GD & ĐT Vĩnh...
- Câu 1 : Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử :
A Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau
B Protein của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại acid amin
C ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit
D Các cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào
- Câu 2 : Trong số các xu hướng sau :(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ(4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần(6) Đa dạng về kiểu gen(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiệnNhững xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn là
A (1), (3), (5), (7)
B (2), (3), (5), (7)
C (2), (3), (5), (6)
D (1), (4), (6), (7)
- Câu 3 : Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau :(1) Gen lặn ở thể đồng hợp lặn(2) Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ở thể dị hợp(3) Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở giới dị giao(4) Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới đồng giao thuộc thể dị hợp(5) Gen lặn ở thể đơn bội(6) Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễmTrong các nhận định trên, nhận định đúng là
A 1,4,5
B 1,2,5
C 1,3,5
D 1,2,4
- Câu 4 : Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trongquá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai x thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn chiếm 30%(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%(4) Kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%(5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng ?thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4% . Cho các nhận định sau
A 3
B 2
C 5
D 4
- Câu 5 : Khi nói về bệnh phenylketo niệu có các phát biểu sau đây :(1) Bệnh phenylketo niệu là bệnh rối loạn chuyển hóa gây ra do đột biến gen(2) Bệnh phenylketo niệu do enzim không chuyển hóa được phenylalanin thành tirozin(3) Người bệnh phải ăn kiêng hoàn toàn phenylalanine(4) Phenylalanine ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, bệnh thiểunăng trí tuệ dẫn đến mất tríTrong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là :
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 6 : Trong quần thể người có một số thể đột biến(1) Ung thư máu(2) Hồng cầu hình liềm(3) Bạch tạng(4) Claiphento(5) Dính ngón tay 2 và 3(6) Máu khó đông(7) Tớc nơ(8) Đao(9) Mù màuNhững thể đột biến lệch bội là
A (4), (7), (8)
B (4), (5), (6)
C (1), (4), (8)
D (2), (3), (9)
- Câu 7 : Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.P thuần chủng khác nhau hai cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điểm khác biệtgiữa quy luật phân li độc lập với qui luật liên kết gen hoàn toàn như sau :(1) Tỉ lệ kiểu hình của F1(2) Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của F2(3) Tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi cặp tính trạng ở đời F2(4) Số lượng các biến dị tổ hợp ở F2Trong các nhận định trên, các nhận định đúng là
A (1), (3), (4)
B (2), (3)
C (1), (2), (3), (4)
D (2), (4)
- Câu 8 : cho biết môt gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 1 :2 :1 :1 :2 :1 ?
A Aabb x AAbb
B Aabb x aaBb
C AaBb x AaBb
D AaBb x Aabb
- Câu 9 : Trong quá trình tổng hợp protein, poliriboxom có vai
A Gắn tiểu phần lớn với tiểu phần bé để tạo thành riboxom hoàn chỉnh
B Gắn các axit amin với nhau tạo thành chuỗi polipeptit
C Làm tăng hiệu suất tổng hợp protein
D Giúp riboxom dịch chuyển trên mARN
- Câu 10 : Vùng kết thúc của gen cấu trúc có chức
A Mang tín hiệu kết thúc cho quá trình phiên mã
B Mang thông tin mã hóa các axit amin
C Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
D Qui định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử protein
- Câu 11 : Cho những ví dụ(1) Cánh dơi và cánh côn trùng(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi(3) Mang cá và mang tôm(4) Chi trước của thú và tay ngườiNhững ví dụ về cơ quan tương đồng là :
A (1) và (3)
B (2) và (4)
C (1) và (2)
D (1) và (4)
- Câu 12 : Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật, có một số nhận định như(1) Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng sinh vật đó(2) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau(3) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ – 3’(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền(5) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin(6) Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin(7) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amintrừ AUG và UGGTrong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng
A 2
B 5
C 3
D 4
- Câu 13 : phương pháp nào sau đây không tạo ra được sinh vật biến đổi
A Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
B Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
C Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính
D Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen
- Câu 14 : Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn(2) Tạo dòng thuần chủng có các kiểu gen khác nhau(3) Lai các dòng thuần chủng với nhau(4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốnViệc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện quy trình
A (1) → (2)→(3) →(4)
B (4) → (1) → (2) → (3)
C (2) → (3) → (1) → (4)
D (2) → (3) → (4) → (1)
- Câu 15 : Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảyra, những phát biểu sau :(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản(2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nucleotit của phân tử mARN(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn(4) Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa(5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợpTrong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng ?
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 16 : Các bước trong lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:1. Đưa ra giả thuyết chứng minh kết quả và chứng minh giả thuyết2. Lai các dòng thuần chủng khác nhau về một hoặc một vài tính trạng rồi phân tích kết quảđó ở đời F1, F2, F33. Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả laiTrình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được các quy luật di truyền là :
A 2 1 3 4
B 1 2 3 4
C 3 2 4 1
D 2 3 4 1
- Câu 17 : Ở một loài thực vật , gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với gen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng thu được F1. Xử lý F1 bằng cônsisin sau đó cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội , khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lý hóa chất gây đột biến lên F1 đạt 60%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là:
A 45%
B 75%
C 60%
D 91%
- Câu 18 : Ở một loài động vật xét hai căp gen quy định hai tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Các gen nằm trên NST thường, phân ly độc lập. Cho P thuần chủng về 2 cặp tính trạng tương phản lai với nhau thu được F1 . Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Cho các cá thể F2 giao phối ngẫu nhiên, số kiểu giao phối tối đa là bao nhiêu ? Biết không có đột biến xảy ra:
A 27
B 45
C 4
D 9
- Câu 19 : Ở cà chua, alen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Khi cho các cây cà chua quả màu đỏ dị hợp tự thụ phấn thu được F1. Trong số các quả cà chua màu đỏ ở F1, xác suất chọn ngẫu nhiên 3 quả, trong đó 2 quả có kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp là :
A
B
C
D
- Câu 20 : Ở một loài động vật, xét trong một cơ thể đực có kiểu gen AabbDd. Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân bình thường tạo giao tử , trong các giao tử tạo ra , giao tử abDEg chiếm tỷ lệ 2%. Số tế bào xảy ra hoán vị gen là :
A 48 tế bào
B 30 tế bào
C 36 tế bào
D 24 tế bào
- Câu 21 : trong một số điều kiện nhất định, trạng thái cân bằng di truyền của quần thể giao phối là trạng thái mà trong đó:
A Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệệ
B Tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ
C Tỉ lệ cá thể đực và cá thể cái được duy trì ổn định qua các thể hệ
D Tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ
- Câu 22 : Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền
A 0,81AA : 0,18 Aa : 0,01 aa
B 0,01 Aa ; 0,18 aa : 0,81 AA
C 0,81 Aa : 0,01 aa : 0,18 AA
D 0,81Aa : 0,18 aa : 0,01 AA
- Câu 23 : Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và các gen là trội hoàn toàn, xét cả yếu tố giới tính. Phép lai : x cho đời con tối đa
A 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
B 28 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình
C 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
D 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
- Câu 24 : Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm hai alen quy định. Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P) thu được F1 gồm toàn con ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng , trong đó ruồi giấm mắt tắng toàn là con đực. Theo lý thuyết, tổng số ruồi giấm cái thu được ở F2, ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
A 75%
B 100%
C 25%
D 50%
- Câu 25 : Lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 gồm 56,25% câu hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với từng cây hoa trắng của F2 thu được thế hệ con. Cho các nhận định về sự phần ly kiểu hình ở thế hệ con của từng phép lai như sau:(1) 9 đỏ : 7 trắng(2) 1 đỏ : 3 trắng(3) 3 đỏ : 1 trắng(4) 3 đỏ : 5 trắng(5) 1 đỏ : 1 trắngTrong số các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng?
A 4
B 2
C 3
D 5
- Câu 26 : Dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của các phương pháp:Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng sau đây, tổ hợp nào đúng ?
A 1-m, 2-n, 3-k
B 1-k, 2-m, 3-n
C 1-n, 2-k, 3-m
D 1-m, 2-k, 3-n
- Câu 27 : Ở đậu hà lan ,gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho các cây hạt vàng tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 17 hạt vàng : 3 hạt xanh. Nếu cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:
A 77,5 % hạt vàng : 22,5 % hạt xanh
B 91% hạt vàng : 9% hạt xanh
C 31 hạt vàng : 3 hạt xanh
D 7 hạt vàng : 9 hạt xanh
- Câu 28 : Ở gà , gen a nằm trên NST giới tính X qui định chân lùn không có alen tương ứng trênY. Trong một quần thể gà cân bằng di truyền người ta đếm được 320 con chân lùn trong đó có 1/4 là gà mái. Số gen a có trong những con gà chân lùn nói trên là :
A 480
B 560
C 640
D 400
- Câu 29 : Để phát hiện vị trí của một gen qui định tính trạng nằm trên NST thường, trên NST giới tính hay trong tế bào chất người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A Giao phối cận huyết ở động vật
B Tự thụ phấn ở thực vật
C Lai phân tích
D Lai thuận nghịch
- Câu 30 : Cơ chế điều hòa hoạt động của gen được Jaccop và Mono phát hiện vào năm 1961 ở đối tượng :
A Phago
B Vi khuẩn đường ruột E.coli
C Vi khuẩn Bacteria
D Vi khuẩn lam
- Câu 31 : Loại axit nucleic tham gia cấu tạo nên bào quan riboxom là :
A mARN
B ADN
C rARN
D tARN
- Câu 32 : Ở một loài thực vật biết 1 gen quy định một tính trạng , trội lặn hoàn toàn . Cho P thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn cây cao hoa đỏ . Cho các cây F1 tự thụ phấn F2 thu được 2000 cây trong đó có 320 cây thấp hạt vàng . Biết mọi diễn biến của tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau . Tần số hoán vị gen của F 1 là
A 16%
B 40%
C 20%
D 4%
- Câu 33 : Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hidro , gen B bị đột biến thành alen b . Một số tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân liên tiếp hai lần mỗi lần môi trường nội bào cung cấp 1689 nucleotit loại timin và 2211 nucleotit loại xitozin . Có các kết luận sau :1. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế một cặp G- X bằng một cặp A- T2. Tổng số liên kết hidro của gen b là 1669 liên kết3. Số nucleotit từng loại của gen b là A = T = 282 ; G = X = 3684. Tổng số nucleotit của gen b là 1300 nucleotitTrong các kết luận trên có bao nhiêu kết luận đúng ? Biết quá trình nguyên phân diễn ra bình thường
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 34 : Bằng kĩ thuật cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung các con vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau kĩ thuật đó được gọi là :
A Lai tế bào
B Kĩ thuật gen
C Nhân bản vô tính
D Cấy truyền phôi
- Câu 35 : Ở đậu Hà Lan , biết một gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn , các gen phân li độc lập . Nếu lai các cây đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 7 cặp tính trạng tương phản , theo lí thuyết đời F2 có :
A kiểu gen và kiểu hình
B kiểu gen và kiểu hình
C kiểu gen và kiểu hình
D kiểu gen và kiểu hình
- Câu 36 : Trong cấu trúc NST của sinh vật nhân thực , đơn vị cấu trức gồm 146 cặp nucleotit quấn quanh 8 phân từ histon được gọi là
A Sợi cơ bản
B Sợi nhiễm sắc
C Nucleoxom
D Cromatit
- Câu 37 : Cho biết các tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương tác theo kiểu bổ sung . Khi kiểu gen có cả 2 alen A và B biểu hiện kiểu hình hoa đỏ các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng . Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số A là 0,4 và B là 0,5. Tỉ lệ các kiểu hình trong quần thể là
A 20% đỏ ; 80% trắng
B 4 % đỏ ;96 % trắng
C 63% đỏ ; 37% trắng
D 48 % đỏ ;52 % trắng
- Câu 38 : Thành phần hóa học của NST ở sinh vật nhân thực là
A ADN và protein không phải loại histon
B ARN và protein loại histon
C ARN và protein không phải loại histon
D ADN và protein loại histon
- Câu 39 : Ở sinh vật nhân thực , cho các cấu trúc và quá trình sau1. Phân tử ADN mạch kép2. Phân tử t ARN3. Phân tử protein4. Quá trình dịch mã5. Phân tử m ARN6. Phân tử ADN mạch đơnNguyên tắc bổ sung ( G- X , A-U) và ngược lại có trong cấu trúc và quá trình :
A 3 và 4
B 2 và 4
C 1 và 6
D 2 và 5
- Câu 40 : Trong một ống nghiệm chứa các loại nucleotit A, U , G , X với tỉ lệ tương ứng là 2:2:1:2 . Từ 4 loại nucleotit này , người ta tổng hợp một phân tử ARN nhân tạo . Tính theo lí thuyết xác suất xuất hiện bộ bộ ba AUG trên phân tử ARN nhân tạo
A
B
C
D
- Câu 41 : Ở vi khuẩn E.coli giả sử có 6 chủng đột biến sau :Chủng 1 : Đột biến gen cấu trúc A làm cho phân tử gen này tổng hợp bị mất chức năngChủng 2 : Đột biến gen cấu trúc Z làm cho phân tử gen này tổng hợp bị mất chức năngChủng 3 : Đột biến gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng proteinChủng 4 : Đột biến gen điều hòa R làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chứcChủng 5 : Đột biến gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mãChủng 6 : Đột biến ở vùng khởi động P của operon làm cho vùng này bị mất chức năngKhi môi trường có đường lactozo thì số chủng vi khuẩn có gen cấu trúc ZYA không phiên mã là
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 42 : Cho phép lai (P) AaBbDd x AaBbDd. Biết rằng 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường. 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm săc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I. Các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường, các giao tử có sức sống và khả năng thu tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ởF1 là:
A 64
B 204
C 96
D 108
- Câu 43 : Cho sơ đồ phả hệ sauBiết rằng 2 cặp gen quy định 2 tính trạng nói trên không cùng nằm trên một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị nhợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ. Cặp vợ chồng HH0 và HH1sinh được một người con gái không bị bệnh P và không hói đầu. Xác suất để người con gái này có kiểu gen dị hợp về cả 2 tính trạng và bao nhiêu? Biết rằng người H8,H9 có kiểu gen dị hợp về 2 tính trạng trên.
A 34.39%
B 15.04%
C 33.10%
D 26,48%
- Câu 44 : Cho một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền 0.1 + 0.2 +0.3 + 0.4 = 1 . Quần thể ( ) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3) . Tần số alen A và B của quần thể I3 lần lượt là:
A PA = 0.45, PB= 0.55
B PA = 0.35, PB = 0.55
C PA = 0.55, PB = 0.45
D PA = 0.35, PB =0.5
- Câu 45 : Gen là một đoạn của phân tử AND
A Chứa các codon mã hóa các axit amin
B mang thông tin di truyền của các loài
C Mang thông tin mã hóa một chuỗi poolipeptit hay 1 phân tử ARN.
D Mang thông tin cấu trúc của phân tử protein
- Câu 46 : Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:Tần số hoán vị có thể bằng 50%(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vịTrong các phát biểu trên số phát biểu không đúng là:
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 47 : ở một loài thực vật biết một gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn và các genphân li độc lập . Tính theo lí thuyết phép lai AaBbDd x Aabbdd cho số các thể mang kiểu hình lặn cả ba tính trạng ở đời con chiếm tỉ lệ là
A 1/2
B 1/16
C 1/32
D 1/8
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen