Các dạng toán thường gặp trong di truyền quần thể...
- Câu 1 : Ở một quần thể thực vật, tại thế hệ thứ xuất phát P có 100% thể dị hợp Aa. Qua tự thụ phấn thì tỉ lệ % Aa ở thế hệ thứ nhất, thứ hai lần lượt là
A 50%; 25%
B 0,75%; 0,25%
C 75%; 25%
D 0,5%; 0,5%
- Câu 2 : Trong 1 quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ xuất phát P có 100% thể dị hợp thì đến thế hệ F3 tỉ lệ % thể dị hợp và đồng hợp lần lượt là
A 50%, 50%.
B 25%, 75%.
C 12,5%, 87,5%.
D 75%, 25%.
- Câu 3 : Thế hệ xuất phát P có thành phần kiểu gen là 0,60 Aa : 0,40 aa, qua tự thụ phấn liên tiếp thì thế hệ F3 có tỉ lệ kiểu gen aa là :
A 92,5%
B 26,25%
C 66,25%
D 55%
- Câu 4 : Quần thể giao phối có cấu trúc di truyền 0,30 AA : 0,40 Aa : 0,30 aa thì tần số của alen A và a là
A 0,7 A : 0,3 a
B 0,3 A : 0,7 a
C 0,5 A : 0,5 a
D 0,6 A : 0,4 a
- Câu 5 : Tần số alen A và a ở quần thể có cấu trúc di truyền 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1 là
A 0,6 A : 0,4 a
B 0,4 A : 0,6 a
C 0,5 A : 0,5 a
D 0,9 A : 0,1 a
- Câu 6 : Ở gà, kiểu gen AA biểu hiện lông đen, aa biểu hiện lông trắng, Aa biểu hiện lông đốm. Một quần thể có 410 con lông đen, 580 con lông đốm, 10 con lông trắng. Tần số alen A và a của quần thể là
A 0,7 A : 0,3 a
B 0,9 A : 0,1 a.
C 0,8 A : 0,2 a.
D 0,3 A : 0,7 a.
- Câu 7 : Ở bò, gen A qui định lông đen trội hoàn toàn so với gen a qui định lông vàng. Trong một quần thể bò ở trạng thái cân bằng thấy có 9% số cá thể có lông vàng. Tần số của gen A, a trong quần thể là
A 0,9 A : 0,1 a.
B 0,3 A : 0,7 a.
C 0,1 A : 0,9 a.
D 0,7 A : 0,3 a.
- Câu 8 : Quần thể có cấu trúc di truyền đạt trạng thái cân bằng là:
A 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa
B 0,09 AA : 0.49 Aa : 0,42 aa
C 0,09 AA : 0,41 Aa : 0,50 aa
D 0,49 AA : 0,09 Aa : 0,42 aa
- Câu 9 : Quần thể có cấu trúc di truyền đạt trạng thái cân bằng là :
A 0, 68AA : 0,24 Aa : 0,08 aa.
B 0,34 AA : 0,42 Aa : 0,24 aa
C 0,42 AA : 0,48 Aa : 0,10 aa
D 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
- Câu 10 : Ở cừu lông trắng trội hoàn toàn so với lông đen .Trong đàn cừu đã cân bằng có 1800 con trong đó có 1782 cừu lông trắng thì có số cừu lông trắng thể dị hợp là
A 324 con.
B 648 con
C 891 con.
D 18 con.
- Câu 11 : Thế hệ xuất phát P của một quần thể có cấu trúc di truyền gồm 0,50 AA : 0,40 Aa : 0,10 aa đã tự thụ phấn 3 thế hệ liên tiếp, sau đó giao phấn ngẫu nhiên sinh ra thế hệ F4 có cấu trúc di truyền là :
A 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
B 0,36 AA : 0,24 Aa : 0,16 aa
C 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa
D 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa
- Câu 12 : Quần thể cấu trúc di truyền không đạt trạng thái cân bằng là :
A 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
B 0,81 AA : 0,15 Aa : 0,04 aa.
C 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
D 0,49 aa : 0,42 Aa : 0,09 AA.
- Câu 13 : Ở gà, màu lông có gen nằm trên NST thường, alen A qui định lông nâu > alen a qui định lông trắng. Một quần thể gà chắc chắn đạt trạng thái cân bằng là quần thể có:
A 75% gà lông nâu và 25% gà lông trắng
B 100% gà lông trắng
C 50% gà lông nâu và 50% gà lông trắng
D 100% gà lông nâu
- Câu 14 : Ở một loài động vật, màu mắt có gen trên NST thường, alen A qui định mắt đen > alen a qui định mắt đỏ. Một quần thể chắc chắn đạt trạng thái cân bằng là quần thể có:
A toàn những cá thể mắt đỏ
B 150 mắt đen và 152 mắt đỏ
C toàn những cá thể mắt đen
D 602 cá thể mắt đen và 197 cá thể mắt đỏ
- Câu 15 : Quần thể có cấu trúc di truyền sau ngẫu phối là:
A 0,52 AA : 0,24 Aa : 0,24 aa
B 0,64 AA : 0,30 Aa : 0,06 aa
C 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa
D 0,36 AA : 0,52 Aa : 0,12 aa
- Câu 16 : Trong một quần thể giao phối có tần số A = 0,6; a = 0,4 thì cấu trúc di truyền của quần thể sau ngẫu phối là
A 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa
B 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
C 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa.
D 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa
- Câu 17 : Thế hệ xuất phát của một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa qua giao phối tự do sinh ra thế hệ tiếp theo có cấu trúc di truyền là:
A 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
B 0,64 AA : 0,24 Aa : 0,16 aa
C 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa
D 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa
- Câu 18 : Một quần thể xuất phát có cấu trúc di truyền 0,60 AA : 0,20 Aa : 0,20 aa. Sau 8 thế hệ ngẫu phối theo định luật Hacđi-Vanbec thì quần thể có cấu trúc di truyền là:
A 0,60 AA : 0,20 Aa : 0,20 aa.
B 0,10 AA : 0,70 Aa : 0,20 aa.
C 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa.
D 0,80 AA : 0,10 Aa : 0,10 aa.
- Câu 19 : Một quần thể P có cấu trúc di truyền 0,40 AA : 0,20 Aa : 0,40 aa qua giao phối tự do liên tiếp thì tỉ lệ thể dị hợp Aa ở thế hệ F3 là
A 0,5
B 0,4
C 0,3
D 0,2
- Câu 20 : Trong một quần thể ngẫu phối với gen có 2 alen A và a, tần số tương đối của alen A là 0,2 thì cấu trúc di truyền của quần thể này khi ở trạng thái cân bằng là:
A 0.25AA : 0.50Aa : 0.25aa
B 0.04AA : 0.32Aa : 0.64aa
C 0.01AA : 0.18Aa : 0.81aa
D 0.64AA : 0.32Aa : 0.04aa
- Câu 21 : Ở bò, gen R ( lông đỏ) trội không hoàn toàn so với gen r (lông trắng), tính trạng trung gian là lang trắng đỏ. Một quần thể bò có 108 con lông đỏ, 48 con lông trắng và 144 con lang trắng đỏ. Cấu trúc di truyền của quần thể bò khi cân bằng là:
A 0,25 RR : 0,50 Rr : 0,25 rr.
B 0,48 RR : 0,36 Rr : 0,16 rr.
C 0,49 RR : 0,42 Rr : 0,09 rr.
D 0,36 RR : 0,48 Rr : 0,16 rr
- Câu 22 : Ở đậu Hà lan, gen A qui định hạt vàng > gen a qui định hạt xanh. Trong một quần thể đậu đã cân bằng, người ta thấy có 4% số cá thể có hạt xanh. Tỷ lệ số cá thể hạt vàng dị hợp trong quần thể là
A 96%
B 64%
C 32%.
D 50%.
- Câu 23 : Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn a chi phối, gen A là bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong một quần thể người đã cân bằng có tỷ lệ người mắc bệnh bạch tạng (aa) là 1/10.000. Tỷ lệ những người mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp trong quần thể này xấp xỉ
A 0.198%
B 19,8%
C 6,5%
D 1,98%
- Câu 24 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a trên nhiễm sắc thể thường qui định. Trong quần thể người đã cân bằng, tỉ lệ người dị hợp Aa trong số người bình thường là 1%. Xác suất để một cặp vợ chồng đều bình thường không có quan hệ huyết thống sinh 1 đứa con trai bạch tạng là
A 0,00125%
B 0,0025%.
C 25%
D 12,5%.
- Câu 25 : : Thế hệ xuất phát của một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,32 AA : 0,36 Aa : 0,32 aa qua giao phối tự do sinh ra thế hệ tiếp theo có cấu trúc di truyền là :
A 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa
B 0,64 AA : 0,24 Aa : 0,16 aa
C 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa
D 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa
- Câu 26 : Ở gà AA lông đen, aa lông trắng, Aa có lông đốm. Một quần thể có 410 con lông đen, 580 con lông đốm, 10 con lông trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể gà khi cân bằng la:
A 0,49 AA : 0,42 Aa : 0.09 aa.
B 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa.
C 0.41 AA : 0.58 Aa : 0,10 aa.
D 0.49 AA : 0.21 Aa : 0.30 aa.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen