Ôn tập phần di truyền học số 3
- Câu 1 : Quần thể bướm bạch dương ban đầu có pB = 0,01 và qb = 0,99, với B là alen đột biến gây ra màu đen, còn b màu trắng. Do ô nhiễm bụi than thân cây mà loài bướm này đậu bị nhuộm đen, nên kiểu hình trội ưu thế hơn kiểu hình lặn (chim ăn sâu khó nhìn thấy bướm màu đen trên nền môi trường màu đen). Nếu trung bình 20% bướm đen sống sót được cho đến khi sinh sản, trong khi bướm trắng chỉ sống sót đến sinh sản 10%, thì sau một thế hệ tần số alen là:
A p = 0,02; q = 0,98
B p = 0,004, q= 0,996
C p = 0,01; q = 0,99
D p = 0,04 ; q = 0,96
- Câu 2 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
A 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng.
B 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.
C 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.
- Câu 3 : Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định. Cho cây dị hợp hai cặp gen có kiểu hình quả tròn, vị ngọt tự thụ phấn, đời con có 540 cây có quả tròn, ngọt : 210 cây quả tròn, chua : 210 cây quả bầu dục, ngọt : 40 cây quả bầu dục, chua. Mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau, kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen là
A \(\frac{{AB}}{{ab}}\) ; f = 40%
B \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) ; f = 20%
C \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) ; f = 40%
D \(\frac{{AB}}{{ab}}\) ; f = 20%
- Câu 4 : Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b); hai gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDXd với ruồi ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XdY được F1:180 cá thể trong số đó có 9 ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 60%. Biết rằng 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử?
A 120
B 135
C 180
D 40
- Câu 5 : Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen d quy định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Hai gặp gen Dd, Rr phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau:
A (2), (3), (4).
B (1), (3).
C (1), (2), (3).
D (1), (4).
- Câu 6 : Cho các nhận định về sự khác nhau giữa nhân đôi ADN ở prokaryote và eukaryote:
A 6
B 4
C 3
D 5
- Câu 7 : Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại Timin và 2211 nuclêôtit loại Xitôzin. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
A 2
B 3
C Không có đáp án nào đúng
D 4
- Câu 8 : Trong dòng họ của một cặp vợ chồng có người bị bệnh di truyền nên họ cần tư vấn trước khi sinh con. Bên phía người vợ: có anh trai của người vợ bị bệnh phêninkêtô niệu, ông ngoại của người vợ bị bệnh máu khó đông, những người còn lại không bị hai bệnh này. Bên phía người chồng: có mẹ của người chồng bị bệnh phêninkêtô niệu, những người khác không bị hai bệnh này. Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con không bị cả hai bệnh trên là
A 81/128
B 35/48
C 5/36
D 27/256
- Câu 9 : Lúa mì lục bội (6n) giảm phân bình thường tạo giao tử 3n. Giả sử các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây lúa mì lục bội có kiểu gen AAAAaa tự thụ phấn thì ở F1
A (4). (5), (6).
B (1), (3) (4) (6)
C (5), (6).
D (1), (2).
- Câu 10 : Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Gen thứ ba có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ tư có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên?
A 1800
B 1548
C 1908
D 2340
- Câu 11 : Cho quần thể có cấu trúc di truyền như sau: P: 0,4 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 aabb. Người ta tiến hành cho quần thể trên tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn ở F3 là
A 161/640
B 49/640
C 324/640
D 177/640
- Câu 12 : Sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với sự di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.
A 1/48
B 1/36
C 1/24
D 1/64
- Câu 13 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 toàn cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 81,25% cây hoa trắng và 18,75% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được đời con. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con số cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
A 1/12
B 1/16
C 1/8
D 1/24
- Câu 14 : Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là
A 3/16
B 1/8
C 1/6
D 3/8
- Câu 15 : Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A 3 con lông trắng : 1 con lông màu.
B 1 con lông trắng : 1 con lông màu.
C 5 con lông trắng : 3 con lông màu
D 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
- Câu 16 : Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là
A 1/16
B 81/256
C 1/81
D 16/81
- Câu 17 : Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen d quy định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Hai gặp gen Dd, Rr phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau:(1) Kiểu gen rr chiếm tỉ lệ \(\frac{{\rm{1}}}{{\rm{4}}}\)trong quần thể cân bằng di truyền.(2) Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là \(\frac{{\rm{8}}}{{\rm{9}}}\).(3) Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm \(\frac{{\rm{2}}}{{\rm{3}}}\).(4) Tần số của D, d trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1.Phát biểu đúng là
A (2), (3), (4).
B (1), (3).
C (1), (2), (3).
D (1), (4).
- Câu 18 : Cho các thành tựu sau:(1) Chủng Penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu.(2) Cây lai Pomato.(3) Giống táo má hồng cho năng suất cao gấp đôi.(4) Con F1 (Ỉ × Đại Bạch): 10 tháng tuổi nặng 100 kg, tỷ lệ nạc trên 40%.(5) Cừu Đôli.(6) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản suất hoocmôn somatostatin.(7) Giống bò mà sữa có thể sản xuất prôtêin C chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch máu ở người.(8) Tạo các cây trồng thuần chủng về tất cả các gen bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lý cônxisin.Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra không phải bằng công nghệ tế bào?
A 6
B 3
C 4
D 5
- Câu 19 : Cho các nhận định về sự khác nhau giữa nhân đôi ADN ở prokaryote và eukaryote:(1) Sự sao chép ADN ở eukaryote đòi hỏi thời gian dài hơn.(2) Sự sao chép ADN ở prokaryote đòi hỏi thời gian dài hơn (6 - 8 giờ).(3) Dọc theo ADN của eukaryote có rất nhiều điểm khởi đầu sao chép.(4) Sự sao chép ADN ở prokaryote xảy ra với tốc độ nhanh hơn.(5) Sự sao chép ADN ở eukaryote có số enzim nhiều hơn.(6) Sự sao chép ADN ở prokaryote xảy ra theo một chiều còn sự sao chép ADN ở eukaryote xảy ra theo 2 chiều, một mạch được tổng hợp liên tục, còn mạch kia tổng hợp gián đoạn.(7) Trong sao chép ADN ở prokaryote, một mạch được tổng hợp liên tục, còn mạch kia tổng hợp gián đoạn.Có bao nhiêu nhận định đúng?
A 6
B 4
C 3
D 5
- Câu 20 : Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại Timin và 2211 nuclêôtit loại Xitôzin. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
A 2
B 3
C Không có đáp án nào đúng
D 4
- Câu 21 : Lúa mì lục bội (6n) giảm phân bình thường tạo giao tử 3n. Giả sử các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây lúa mì lục bội có kiểu gen AAAAaa tự thụ phấn thì ở F1(1) tỉ lệ các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 44%.(2) tỉ lệ kiểu hình lặn là 0,4%.(3) tỉ lệ kiểu gen AAAAAa là 24%.(4) tỉ lệ kiểu gen AAaaaa là 4%.(5) tỉ lệ kiểu hình trội là 96%.(6) tỉ lệ kiểu gen AAAAAA là 4%.Các phương án nào sau đây là đúng?
A (4). (5), (6).
B (1), (3) (4) (6)
C (5), (6).
D (1), (2).
- Câu 22 : Sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với sự di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II trong gia đình sinh người con có nhóm máu O và không bị bệnh trên là
A 1/48
B 1/36
C 1/24
D 1/64
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen