Đề thi thử THPT Quốc Gia ĐH Môn Sinh năm 2015- Đề...
- Câu 1 : Trong chọn và tạo giống thực vật, để tạo thể đa bội cùng nguồn người ta thường sử dụng phương pháp
A gây đột biến số lượng NST ở giao tử hoặc hợp tử bằng các tác nhân hoá học.
B lai xa kết hợp với đa bội hoá cơ thể lai khác loài bằng các tác nhân hoá học.
C nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn đơn bội kết hợp với lưỡng bội hoá bằng các tác nhân hoá học.
D gây đột biến cấu trúc NST bằng các tác nhân vật lí và hoá học.
- Câu 2 : Ở một loài thú, gen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; gen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp, gen D quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt nâu. Phép lai giữa hai cá thể trong loài có kiểu gen XDXd x XdY cho các con cái F1 có kiểu hình lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Cho rằng không có đột biến xảy ra và mọi diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử là như nhau, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 là bao nhiêu?
A 17%.
B 6,0%.
C 8,5%.
D 31,5%.
- Câu 3 : Có 2 giống lúa, trong đó có một giống mang gen kháng bệnh A, một giống mang gen kháng bệnh B, hai gen này nằm trên 2 NST tương đồng khác nhau. Phương pháp hiệu quả nhất để tạo ra giống lúa luôn có 2 đặc tính trên là
A cho lai rồi gây đột biến đảo đoạn .
B cho lai rồi gây đột biến lặp đoạn.
C cho lai rồi gây đột biến gen.
D cho lai rồi gây đột biến chuyển đoạn.
- Câu 4 : Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
B Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
C Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
- Câu 5 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân II, các cặp NST khác phân ly bình thường. Ở đời con của phép lai đực AaBbDd x cái AabbDd, hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ là
A 18,08%
B 12%
C 8%
D 19,04%
- Câu 6 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
A Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
B Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
C Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
D Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
- Câu 7 : Cho các thông tin như sau:
A 1, 3, 4.
B 2, 3, 4.
C 1, 2, 3.
D 1, 2, 4.
- Câu 8 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 9 : Trong điều hoà hoạt động gen của ôperon Lac ở vi khuẩn Ecoli, đường lactôzơ có vai trò
A ức chế gen điều hoà phiên mã, ngăn cản tổng hợp prôtêin ức chế;
B hoạt hóa enzim ARN pôlimeraza để thực hiện phiên mã bình thường;
C ức chế hoạt động phiên mã của gen cấu trúc;
D vô hiệu hoá prôtêin ức chế để protein ức chế không thể bám vào vùng vận hành;
- Câu 10 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A 25,0%.
B 37,5%.
C 50,0%.
D 6,25%.
- Câu 11 : Cho các thông tin như sau :
A 2, 1, 3.
B 2, 3, 1.
C 1, 2, 3.
D 3, 1, 2.
- Câu 12 : Một quần thể thực vật cân bằng di truyền. Xét một gen gồm alen A quy định thân cao và a quy định thân thấp. Cho biết trong quần thể này, cứ 1000 cây thì có 250 cây thân thấp. Giả sử có một trận lũ lụt làm chết hoàn toàn các cá thể có kiểu hình thân thấp. Sau đó điều kiện môi trường trở lại như cũ. Các cây sống sót được tự thụ phấn liên tiếp qua 4 thế hệ, sau đó giao phối ngẫu nhiễn sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu hình là bao nhiêu?
A 3 thân cao: 5 thân thấp
B 3 thân cao: 1 thân thấp
C 8 thân cao: 1 thân thấp
D 11 thân cao: 1 thân thấp
- Câu 13 : Đối với một quần thể có kích thước nhỏ, nhân tố nào sau đây sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh nhất.
A Đột biến .
B Giao phối không ngẫu nhiên.
C Các yếu tố ngẫu nhiên.
D Di nhập gen.
- Câu 14 : Trường hợp nào sau đây nói về cách li sau hợp tử?
A Các cá thể có những tập tính giao phối riêng nên thường không giao phối với nhau.
B Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển thành con lai.
C Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không giao phối với nhau.
D Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không giao phối với nhau.
- Câu 15 : Trong quá trình nhân đôi của ADN, enzim ADN polymeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều
A 5’→ 3’ và ngược chiều với chiều của mạch khuôn.
B 3’ → 5’ và ngược chiều với chiều của mạch khuôn.
C 3’ → 5’ và cùng chiều với chiều của mạch khuôn.
D 5’ → 3’ và cùng chiều với chiều của mạch khuôn.
- Câu 16 : Một quần thể giao phối, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Biết tần số alen A là 0,3; tần số alen B = 0,6. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng thì kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ là
A 0,1512.
B 0,3600.
C 0,0672.
D 0,0336.
- Câu 17 : Cho biết quy trình tạo giống cây khác loài bằng phương pháp lai tế bào xôma có các bước như sau:
A 1, 2, 3.
B 3, 2, 1.
C 2, 3, 1.
D 1, 3, 2.
- Câu 18 : Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là
A 3/16.
B 1/9.
C 1/12.
D 1/36.
- Câu 19 : Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình tự sao và quá trình sao mã ở sinh vật nhân thực là
A đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN;
B đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza;
C đều theo nguyên tắc bán bảo toàn;
D đều theo nguyên tắc khuân mẫu;
- Câu 20 : Ở một loài động vật khi cho con đực (XY) lông đỏ, chân cao lai phân tích, đời con có 50% con đực lông đen, chân thấp: 25% con cái lông đỏ, chân cao: 25% con cái lông đen, chân cao. Cho biết tính trạng chiều cao chân do một gen quy định. Hãy chọn kết luận đúng:
A Chân thấp là tính trạng trội so với chân cao.
B Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.
C Cả hai cặp tính trạng di truyền liên kết với giới tính.
D Đã có hiện tượng hoán vị gen xảy ra.
- Câu 21 : Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
B Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY ;
C Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.
D Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.
- Câu 22 : Điều nào sau đây là không đúng ?
A Trong ARN có đường C5H10O5 và các bazơnitơ A, U, G, X.
B Trong các loại ARN không có liên kết hyđrô theo nguyên tắc bổ sung.
C Mỗi phân tử ARN trong tế bào chỉ có 1 mạch polinuclêôtit.
D Số lượng nuclêôtit trong 1 phân tử ARN ít hơn nhiều so với trong 1 phân tử ADN.
- Câu 23 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và Aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là
A 1/6
B 5/6
C 11/12
D 1/12
- Câu 24 : Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường mang 1 cặp gen dị hợp khác nhau; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y; Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa số tinh trùng là
A 16
B 8
C 24
D 11
- Câu 25 : Phát biểu nào sau đây là đúng về nguyên liệu của tiến hóa và chọn giống theo quan điểm của Đacuyn?
A Những biến dị xuất hiện một cách đồng loạt theo một hướng xác định mới có ý nghĩa tiến hóa.
B Chỉ có đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
C Những biến dị cá thể xuất hiện một cách riêng lẻ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
D Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
- Câu 26 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A 18,75%
B 31,25%.
C 75%.
D 6,25%.
- Câu 27 : Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 15%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang gen đột biến ở đời con, thì số thể đột biến có tỉ lệ là bao nhiêu?
A 4/25
B 3/32
C 8/25
D 3/100
- Câu 28 : Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
A Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.
B Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng.
C Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.
D Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng.
- Câu 29 : Một đột biến gen lặn ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
B Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con gái của họ đều bị bệnh.
C Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
D Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
- Câu 30 : Ở một quần thể động vật xét locut I gồm 2 alen, locut II gồm 3 alen, locut III gồm 4 alen, locut IV gồm 5 alen. Trong đó locut I và II cùng nằm trên một cặp NST thường; locut III và IV cùng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Hãy xác định số kiểu giao phối có thể có trong quần thể?
A 420
B 4410
C 1852200
D 88200
- Câu 31 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN;
B Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại
C Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ;
D Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản);
- Câu 32 : Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
A 4%.
B 26%.
C 2%.
D 8%.
- Câu 33 : Trong quần thể của một loài thú, xét các lôcut gen: lôcut thứ nhất có 3 alen là A1, A2 và A3; lôcut thứ hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut này đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Lôcut thứ ba nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen là: D1, D2 và D3 . Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về ba lôcut trên trong quần thể này là
A 756.
B 162.
C 126.
D 148.
- Câu 34 : Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
A Độ đa dạng về loài.
B Mật độ cá thể.
C Tỉ lệ giới tính.
D Tỉ lệ các nhóm tuổi.
- Câu 35 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A 0,25%.
B 2%.
C 1%.
D 0,5%.
- Câu 36 : Ưu điểm nổi bật của phương pháp nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh là
A Tạo giống mới mang đặc điểm của hai loài khác xa nhau trong bậc thang phân loại
B Chọn lọc được dòng tế bào xôma có biến dị
C Nhân nhanh các giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt
D Cây lưỡng bội được tạo ra sẽ có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
- Câu 37 : Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
B ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
C Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.
- Câu 38 : Có 5 tế bào sinh dục đực ở 1 loài sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AaBbDdEe tham gia giảm phân hình thành giao tử. Số loại giao tử tối đa và tối thiểu có thể được tạo ra lần lượt là
A 16 và 2
B 16 và 5
C 10 và 2
D 10 và 5
- Câu 39 : Ở phép lai giữa ruồi giấm XDXd và ruồi giấm XDY cho F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen chi phối 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là
A 30%.
B 35%.
C 40%.
D 20%.
- Câu 40 : Ở đậu Hà lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh, khi cho dòng hạt vàng thuần chủng giao phấn với dòng hạt xanh thì thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn được thế hệ F2, rồi lại cho F2 tạp giao với nhau thì tỉ lệ màu sắc hạt trên cây F2 là
A 3/4 vàng : 1/4 xanh
B 9/16 vàng : 7/16 xanh
C 5/8 vàng : 3/8 xanh
D 1/2 vàng : 1/2 xanh
- Câu 41 : Để phát hiện ra quy luật liên kết gen hoàn toàn, Moocgan đã thực hiện:
A Lai phân tích ruồi đực F1 của bố mẹ ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn.
B Lai phân tích ruồi đực F1 của bố mẹ ruồi thuần chủng mình đen, cánh ngắn và mình xám, cánh ngắn.
C Cho F1 của cặp bố mẹ ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn tạp giao.
D Lai phân tích ruồi cái F1 của bố mẹ ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn.
- Câu 42 : Trên các đảo đại dương hay tồn tại các loài đặc hữu, loài mà không gặp ở nơi nào khác trên trái đất. Nguyên nhân là do quá trình hình thành các loài này đã chịu sự tác động tổng hợp của các nhân tố tiến hóa nào?
A (1)(2),(3) (4),(5)
B (1)(2),(5)
C (1)(3),(4) ,(5)
D (1)(2),(3) (5)
- Câu 43 : Khi nói về tác động của nhân tố tiến hóa trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường làm hỏng các gen, làm mất cân bằng gen và tái cấu trúc lại các gen nhưng có thể góp phần tạo nên loài mới.
B Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp và qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
C Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
D Trong tự nhiên, sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể cùng loài là do tác động của các nhân tố tiến hóa.
- Câu 44 : Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
B Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
D Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
- Câu 45 : Nhận định nào sau đây không đúng về ưu thể của thể đa bội lẻ so với thể lưỡng bội?
A Sinh trưởng và phát triển tốt hơn.
B Độ hữu thụ lớn hơn.
C Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn.
D Có sức chống chịu tốt hơn.
- Câu 46 : Ở một loài thực vật lưỡng bội tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cây hoa đỏ. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 130 cây hoa đỏ : 70 cây hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát, trong số các cây hoa đỏ thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
A 20%.
B 10%.
C 25
D 35%.
- Câu 47 : Cho các nhân tố sau: (1) Đột biến. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Chọn lọc tự nhiên. (4)Các yếu tố ngẫu nhiên.Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
A (1), (2), (3).
B (2), (3), (4).
C (1), (2), (4).
D (1), (3), (4).
- Câu 48 : Ở một loài thú, gen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; gen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp, gen D quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt nâu. Phép lai giữa hai cá thể trong loài có kiểu gen XDXd x XdY cho các con cái F1 có kiểu hình lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Cho rằng không có đột biến xảy ra và mọi diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử là như nhau, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 là bao nhiêu?
A 17%.
B 6,0%.
C 8,5%.
D 31,5%.
- Câu 49 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là
A 7/15.
B 4/9.
C 3/5.
D 29/30.
- Câu 50 : Cho các thông tin như sau:(1) Chọn lọc tự nhiên không tác động với từng gen riêng rẽ mà tác động với toàn bộ kiểu gen.(2) Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động tới từng cá thể riêng rẽ mà tác động đối với toàn bộ quần thể.(3) Chọn lọc tự nhiên dựa trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.(4) Làm rõ vai trò của chọn lọc tự nhiên theo khía cạnh là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Đacuyn ở những điểm nào?
A 1, 3, 4.
B 2, 3, 4.
C 1, 2, 3.
D 1, 2, 4.
- Câu 51 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 52 : Cho các thông tin như sau : 1 - Hai hay nhiều gen không alen cùng quy định 1 tính trạng, trong đó mỗi gen có vai trò tương đương nhau.2 - Hai hay nhiều gen khác locut tác động qua lại quy định kiểu hình mới khác hẳn với bố mẹ so với lúc tác động riêng.3 - Một gen chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.Bản chất của kiểu tác động bổ sung, cộng gộp và gen đa hiệu lần lượt là
A 2, 1, 3.
B 2, 3, 1.
C 1, 2, 3.
D 3, 1, 2.
- Câu 53 : Cho biết quy trình tạo giống cây khác loài bằng phương pháp lai tế bào xôma có các bước như sau:(1)- Nuôi tế bào lai trong môi trường nuôi cây đặc biệt để phát triển thành cây lai.(2)- Dung hợp tế bào trần thành một tế bào thống nhất (tế bào lai).(3)- Phá bỏ thành tế bào thực vật.Trình tự đúng các bước là
A 1, 2, 3.
B 3, 2, 1.
C 2, 3, 1.
D 1, 3, 2.
- Câu 54 : Ở phép lai giữa ruồi giấm XDXd và ruồi giấm XDY cho F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen chi phối 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là
A 30%.
B 35%.
C 40%.
D 20%.
- Câu 55 : Trên các đảo đại dương hay tồn tại các loài đặc hữu, loài mà không gặp ở nơi nào khác trên trái đất. Nguyên nhân là do quá trình hình thành các loài này đã chịu sự tác động tổng hợp của các nhân tố tiến hóa nào?(1) Đột biến. (2) Di nhập gen. (3) Chọn lọc tự nhiên.(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Giao phối không ngẫu nhiên.Đáp án đúng là:
A (1)(2),(3) (4),(5)
B (1)(2),(5)
C (1)(3),(4) ,(5)
D (1)(2),(3) (5)
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen