Đề thi thử THPT Quốc Gia ĐH Môn Sinh năm 2015 - Đ...
- Câu 1 : Nhân tố tiến hóa tác động làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách chậm chạp là
A đột biến.
B giao phối không ngẫu nhiên.
C các yếu tố ngẫu nhiên.
D chọn lọc tự nhiên.
- Câu 2 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình đời con là 1 : 2 : 1?
A x
B x
C x
D x
- Câu 3 : Một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hóa là
A làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể.
B tạo ra nguồn dự trữ các biến dị di truyền trong quần thể.
C làm cho tần số các alen của mỗi gen biến đổi theo một hướng xác định.
D tạo ra sự đồng nhất về thành phần kiểu gen của quần thể.
- Câu 4 : Gen A và gen B cùng nằm trên một NST và cách nhau 20cM. Cặp gen D,d và E,e cùng nằm trên một cặp NST khác, tần số hoán vị giữa hai gen này là 10%.
A 20%
B 2%
C 4,5%.
D 6,25%.
- Câu 5 : Khi nói về tác động của nhân tố tiến hóa trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường làm hỏng các gen, làm mất cân bằng gen và tái cấu trúc lại các gen nhưng có thể góp phần tạo nên loài mới.
B Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp và qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
C Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
D Trong tự nhiên, sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể cùng loài là do tác động của các nhân tố tiến hóa.
- Câu 6 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng sẽ
A kết hợp với gen điều hòa và ức chế hoạt động của gen này vì vậy các gen cấu trúc được phiên mã.
B kết hợp với phân tử mARN được phiên ra từ các gen cấu trúc qua đó ức chế quá trình dịch mã của các gen này.
C kết hợp với vùng vận hành của opêron, ngăn không cho prôtêin ức chế gắn vào vùng này.
D kết hợp với prôtêin ức chế qua đó làm thay đổi cấu hình không gian của prôtêin này nhờ vậy các gen cấu trúc được phiên mã.
- Câu 7 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho giao phấn hai cây tứ bội thân cao với nhau thu được F1 gồm 122 cây thân cao và 40 cây thân thấp. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Sơ đồ lai nào sau đây phù hợp với kết quả lai trên?
A AAAa ×Aaaa
B Aaaa × Aaaa.
C AAaa × Aaaa.
D AAaa × AAaa.
- Câu 8 : Khi nói về cơ chế phát sinh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A Đột biến làm gen tiền ung thư chuyển thành gen ung thư có thể không dẫn đến xuất hiện ung thư.
B Đột biến làm gen tiền ung thư chuyển thành gen ung thư thường là đột biến lặn.
C Đột biến làm gen ức chế khối u mất khả năng kiểm soát khối u thường là đột biến trội.
D Đột biến xảy ra ở gen tiền ung thư làm cho gen đó hoạt động yếu hơn bình thường tạo ra quá ít sản phẩm của gen làm xuất hiện khối u.
- Câu 9 : Gen B có chiều dài 2040 Ao, trên mạch thứ nhất của gen có 150 ađênin và 103 timin. Một đột biến điểm dạng thay thế cặp nuclêôtit xảy ra làm cho gen B trở thành alen b, alen b có 1546 liên kết hiđrô. Số lượng nuclêôtit mỗi loại của alen b là
A G = X = 254; A = T = 346.
B G = X = 347; A = T = 253.
C G = X = 346; A = T = 254.
D G = X = 253; A = T = 347.
- Câu 10 : Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho ta biết
A mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã.
B tốc độ phân giải chất hữu cơ của các vi sinh vật.
C con đường trao đổi vật chất trong quần xã.
D mức độ sử dụng thức ăn của các sinh vật tiêu thụ.
- Câu 11 : Ở người, khi nói về sự di truyền của các gen nằm trong tế bào chất, phát biểu nào sau đây là đúng?
A Các gen nằm trong tế bào chất chỉ được di truyền cho các tế bào con thông qua nguyên phân.
B Chỉ có bố truyền được các gen này cho con qua tế bào chất của giao tử đực.
C Cả bố và mẹ đều truyền được các gen này cho con qua tế bào chất của giao tử đực và giao tử cái.
D Chỉ có mẹ truyền được các gen này cho con qua tế bào chất của giao tử cái.
- Câu 12 : Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có mặt một gen trội hoặc thiếu hoàn toàn gen trội thì hạt không có màu (hạt trắng); khi trong kiểu gen có mặt đồng thời gen trội A và B thì hạt có màu nâu. Cho giao phấn cây có hạt nâu với cây có hạt trắng, thu được F1 có tỉ lệ 50% hạt nâu : 50% hạt trắng. Cho biết không có đột biến mới xảy ra. Sơ đồ lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
A AaBb × aabb.
B AABb × aaBb
C Aabb × AaBB
D AaBB × aaBb.
- Câu 13 : Cho biết các bộ ba AAA, XXX, GGG, UUU (trên mARN) xác định các axit amin lần lượt là : lizin (Lys), prôlin (Pro), glicin (Gli) và phênylalanin (Phe). Một trình tự ADN sau khi bị đột biến thay thế nucleeootit A bằng G đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin: Pro-Gli-Lys- Phe. Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của ADN trước khi đột biến là
A 5’ GAGXXXUUUAAA 3’.
B 3’ GAGXXXTTTAAA 5’.
C 3’ XXXGAGAAATTT 5’.
D 5’ GAGXXXTTTAAA 3’.
- Câu 14 : Theo quan niệm hiện đại, một alen lặn có hại có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể bởi
A tác động của chọn lọc tự nhiên.
B các yếu tố ngẫu nhiên.
C sự di - nhập gen.
D quá trình đột biến ngược.
- Câu 15 : Các bằng chứng hóa thạch cho thấy, quá trình tiến hóa hình thành nên các loài trong chi Homo diễn ra theo trình tự đúng là
A Homo habilis ->Homo erectus ->Homo sapiens.
B Homo habilis ->Homo neanderthalensis ->Homo erectus Homo sapiens.
C Homo erectus ->Homo habilis ->Homo sapiens.
D Homo habilis Homo erectus ->Homo neanderthalensis ->Homo sapiens.
- Câu 16 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số là 40%. Phép lai: AaBb × aaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về tất cả các cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng lần lượt là
A 6,5% và 20,25%.
B 4,5% và 21,09%.
C 9,75% và 20,25%
D 3,25% và 21,09%.
- Câu 17 : Cho các quần thể giao phối sau:
A (1), (4), (5).
B (1), (3), (5).
C (2), (5), (7).
D (2), (6), (7).
- Câu 18 : Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Một tế bào xôma của cây ngô mang đột biến thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. Ở kì này số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào là
A 42.
B 60.
C 22.
D 38.
- Câu 19 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, nhiễm sắc thể Y không mang các alen này. Một cặp vợ chồng có da và mắt bình thường, bên phía người vợ có bố và anh trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục, mẹ bị bạch tạng, bên phía người chồng có em gái bị bạch tạng. Những người còn lại trong hai gia đình đều không bị hai bệnh này. Xác xuất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng không bị cả hai bệnh là
A
B
C
D
- Câu 20 : Nhóm sinh vật giữ vai trò chuyển nitơ trong các hợp chất hữu cơ thành nitơ ở dạng NH4+ là
A vi khuẩn phản nitrat hóa.
B thực vật bắt mồi.
C vi khuẩn amôn hóa.
D vi khuẩn nitrat hóa.
- Câu 21 : Trong quần xã sinh vật, sự khống chế sinh học đóng vai trò
A điều hòa số lượng cá thể của một số loài ở một mức độ nhất định.
B điều hòa tỉ lệ các nhóm tuổi ở các quần thể.
C tiêu diệt các loài có hại cho quần xã.
D điều hòa tỉ lệ giới tính ở các quần thể.
- Câu 22 : Cho các bộ ba nuclêôtit sau:
A (6) và (4).
B (6) và (3).
C (2) và (5).
D (2) và (1).
- Câu 23 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người. Biết rằng bệnh do 1 gen có 2 alen quy định và không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
A
B
C
D
- Câu 24 : Cho một số kĩ thuật sau:
A (2), (5), (6).
B (1), (3), (5).
C (3), (5), (6).
D (2), (3), (6).
- Câu 25 : Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi
A các chất trong tự nhiên từ môi trường vào quần xã và ngược lại.
B các hợp chất hữu cơ cần thiết cho sự sống trong tự nhiên.
C vật chất giữa các quần xã với nhau.
D vật chất giữa các quần thể trong quần xã.
- Câu 26 : Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một lôcut gen gồm 4 alen với các tần số như sau: a1(0,1), a2 (0,2), a3 (0,3), a4 (0,4). Tần số các kiểu gen a2a4,a1a3, a3a3 lần lượt là
A 0,16, 0,06 và 0,09.
B 0,18, 0,06 và 0,09.
C 0,06, 0,16 và 0,09.
D 0,08, 0,03 và 0,09.
- Câu 27 : Ở một loài động vật giới đực là dị giao tử, trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y chứa 2 gen, mỗi gen gồm 2 alen. Vùng không tương đồng trên Y chứa 1 gen gồm 3 alen. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa trong quần thể của loài này là
A 12
B 34
C 20
D 58
- Câu 28 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn, các gen phân li độc lập với nhau. Giao phấn cây có hạt vàng, trơn với cây có hạt vàng, nhăn, đời con thu được kết quả: 90 hạt vàng, trơn; 90 hạt vàng, nhăn; 30 hạt xanh, trơn; 30 hạt xanh, nhăn. Sơ đồ lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
A AaBB × Aabb.
B AaBb × Aabb.
C AABb × Aabb.
D AABB × Aabb.
- Câu 29 : Cho tới nay, hóa thạch về sinh vật nhân sơ cổ nhất được tìm thấy thuộc về đại
A Trung sinh.
B Cổ sinh.
C Nguyên sinh.
D Thái cổ.
- Câu 30 : Hóa chất gây đột biến 5BU (5 - brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A – T thành cặp G – X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ:
A A – T → X – 5BU → G – 5BU → G – X.
B A – T → G – 5BU → X – 5BU → G – X.
C A – T → U – 5BU → G – 5BU → G – X.
D A – T → A – 5BU → G – 5BU → G – X.
- Câu 31 : Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A Trong hệ sinh thái, năng lượng được tích lũy nhiều nhất ở sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất.
B Phần lớn năng lượng ở các bậc dinh dưỡng thấp được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
C Qua mỗi bậc dinh dưỡng năng lượng được bổ sung thêm từ nguồn thức ăn, từ nhiệt năng của ánh sáng mặt trời.
D Càng lên bậc dinh dưỡng cao thì năng lượng càng giảm do phần lớn năng lượng đã bị thất thoát ở các bậc dinh dưỡng trước đó.
- Câu 32 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Giả sử ở thế hệ ban đầu có 2 cây mang kiểu gen aa và 1 cây mang kiểu gen Aa. Cho 3 cây trên tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ tư. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ thứ tư là
A 33,5% cây hoa đỏ : 66,5% cây hoa vàng.
B 30,5556% cây hoa đỏ : 69,4444% cây hoa vàng.
C 66,5% cây hoa đỏ : 33,5% cây hoa vàng.
D 30,5556% cây hoa vàng : 69,4444% cây hoa đỏ
- Câu 33 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đục trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trong. Cho cây hạt tròn, đục giao phấn với cây hạt dài trong thu được F1, trong đó hạt dài, trong chiếm tỉ lệ 12,5%. Nếu F1 có 16000 hạt thì số lượng hạt tròn, trong tính theo lí thuyết là
A 4000.
B 2000.
C 6000.
D 8000.
- Câu 34 : Giống lúa “gạo vàng”, có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt đã được tạo ra bằng phương pháp
A tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật.
B tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
C gây đột biến nhân tạo.
D tạo giống bằng công nghệ gen.
- Câu 35 : Cho các thông tin về một số đột biến ở người:
A (3), (4), (5).
B (1), (4), (5).
C (1), (2), (4).
D (2), (3), (5).
- Câu 36 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen Dd nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Phép lai P: × cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3%. Tính theo lí thuyết, khoảng cách tương đối giữa gen A và gen B là
A 32cM.
B 4cM.
C 8cM.
D 16cM.
- Câu 37 : Khi nói về cơ chế phát sinh đột biến và sự di truyền các đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?
A Ở các loài giao phối, tất cả các gen đột biến khi đã xuất hiện ở các tế bào sinh giao tử đều được đi vào các giao tử qua giảm phân.
B Ở sinh vật nhân sơ, khi một gen nằm trong plasmit bị đột biến, qua phân bào, tế bào con sinh ra có thể mang gen đột biến hoặc không mang gen đột biến.
C Đột biến đảo đoạn NST không làm mất đi các gen do đó không làm giảm sức sống hoặc gây chết cho sinh vật.
D Đa số các đột biến cấu trúc NST là gây hại cho thể đột biến do đó chúng ít có ý nghĩa đối với tiến hóa.
- Câu 38 : Hai loài sinh vật sống ở hai châu lục khác xa nhau có nhiều đặc điểm giống nhau. Cách giải thích nào sau đây là đúng về sự giống nhau giữa hai loài?
A Hai loài này trong quá khứ được tiến hóa từ một loài tổ tiên theo con đường phân li.
B Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên hướng chọn lọc giống nhau.
C Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh các đột biến giống nhau.
D Hai châu lục này trong quá khứ đã có lúc gắn liền với nhau.
- Câu 39 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, cách li địa lí
A làm xuất hiện các đặc điểm trên cơ thể sinh vật ngăn cản sự giao phối giữa các cá thể.
B góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
C là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản.
D tạo ra các alen khác nhau của mỗi gen, qua đó làm phong phú vốn gen của quần thể.
- Câu 40 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập với nhau. Cây dị hợp tử về 3 cặp gen tự thụ phấn, theo lí thuyết, đời con thu được
A 9 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
B 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
C 27 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
D 9 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình
- Câu 41 : Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa gồm 3 alen có tương quan trội lặn là: A1 > A2 > A3. Trong đó alen A1 quy định màu hoa đỏ, alen A2 quy định hoa màu hồng và alen A3 quy định màu hoa vàng. Cho biết thể ba của loài này cho các giao tử cái có khả năng sống và thụ tinh bình thường, giao tử đực n+1 không có khả năng thụ tinh. Cây có kiểu gen A1A2A3 tự thụ phấn cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
A 10 cây hoa đỏ : 5 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng.
B 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng.
C 10 cây hoa đỏ : 7 cây hoa hồng : 1 cây hoa vàng.
D 12 cây hoa đỏ : 5 cây hoa hồng : 1 cây hoa vàng.
- Câu 42 : Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây là sai?
A Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp.
B Quá trình tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
C Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian tương đối ngắn.
D Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên các đơn vị phân loại trên loài.
- Câu 43 : Ở người, lôcut gen quy định màu da nằm trên NST thường gồm 2 alen, alen trội D quy định tính trạng bình thường, alen lặn d quy định bệnh bạch tạng. Gen trội M quy định mắt nhìn màu bình thường, alen m quy định bệnh mù màu đỏ - xanh lục, lôcut gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Ở một gia đình, người mẹ bị bệnh bạch tạng, mắt nhìn màu bình thường; người bố có da và mắt đều bình thường, họ sinh được một người con trai bị bệnh bạch tạng và mắc bệnh mù màu. Kiểu gen của bố và mẹ là
A DdXMXm × DdXMY.
B ddXMXm × DdXMY.
C ddXMXM × DdXMY.
D DdXMXm × ddXMY.
- Câu 44 : Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường và gồm 2 alen có tương quan trội lặn không hoàn toàn; lôcut gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gồm 2 alen tương quan trội lặn hoàn toàn, không có alen trên Y. Cho biết không có đột biến mới xảy ra, theo lí thuyết số kiểu gen và kiểu hình về hai lôut gen trên lần lượt là
A 15 kiểu gen và 12 kiểu hình.
B 9 kiểu gen và 6 kiểu hình.
C 9 kiểu gen và 12 kiểu hình.
D 15 kiểu gen và 6 kiểu hình.
- Câu 45 : Nói về quan hệ giữa các loài trong quần xã, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A Sự trùng lặp về ổ sinh thái giữa các loài là nguyên nhân gây ra cạnh tranh giữa các loài.
B Khi trong cùng một sinh cảnh, có nhiều loài có ổ sinh thái trùng nhau thì một loài trong số đó sẽ tiêu diệt các loài còn lại
C Khi trong cùng một sinh cảnh, có nhiều loài có ổ sinh thái trùng nhau thì chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái để tránh cạnh tranh.
D Khi phần giao nhau về ổ sinh thái càng lớn thì sự cạnh tranh càng trở nên khốc liệt.
- Câu 46 : Lai cá chép cái có râu với cá giếc đực không râu được con lai là cá nhưng có râu. Lai cá chép đực có râu với cá giếc cái không râu được con lai là cá nhưng không có râu. Đặc điểm có râu ở cá chép được quy định bởi gen
A nằm trong tế bào chất.
B nằm trên nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X.
C nằm trên nhiêm sắc thể thường.
D nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y.
- Câu 47 : Trong quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN), chiều di chuyển của enzim ADN pôlimeraza trên hai mạch khuôn là:
A Ở mạch mới được tổng hợp gián đoạn, enzim ADN pôlimeraza di chuyển cùng chiều với chiều phát triển của chạc chữ Y.
B Ở mạch mới được tổng hợp liên tục, enzim ADN pôlimeraza di chuyển ngược chiều với chiều phát triển của chạc chữ Y.
C Ở mạch mới được tổng hợp liên tục, enzim ADN pôlimeraza di chuyển cùng chiều với chiều phát triển của chạc chữ Y.
D Ở trên cả hai mạch khuôn, enzim ADN pôlimeraza di chuyển ngược chiều với chiều phát triển của chạc chữ Y.
- Câu 48 : Khi nói về sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A Sản lượng sinh vật thứ cấp được hình thành bởi nhóm sinh vật sản xuất của chuỗi thức ăn.
B Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh do các hệ sinh thái dưới nước tạo ra lớn hơn so với các hệ sinh thái trên cạn.
C Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh do các hệ sinh thái trên cạn tạo ra lớn hơn so với các hệ sinh thái dưới nước.
D Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh được hình thành bởi nhóm sinh vật tiêu thụ bậc I của chuỗi thức ăn.
- Câu 49 : Nhân tố góp phần làm tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình của quần thể giao phối đó là
A giao phối ngẫu nhiên.
B chọn lọc tự nhiên.
C các yếu tố ngẫu nhiên.
D giao phối không ngẫu nhiên.
- Câu 50 : Gen A và gen B cùng nằm trên một NST và cách nhau 20cM. Cặp gen D,d và E,e cùng nằm trên một cặp NST khác, tần số hoán vị giữa hai gen này là 10%.Cho phép lai: , theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen chiếm tỉ lệ
A 20%
B 2%
C 4,5%.
D 6,25%.
- Câu 51 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số là 40%. Phép lai: AaBb × aaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về tất cả các cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng lần lượt là
A 6,5% và 20,25%.
B 4,5% và 21,09%.
C 9,75% và 20,25%
D 3,25% và 21,09%.
- Câu 52 : Cho các quần thể giao phối sau:(1) 0,36AA + 0,6Aa + 0,04aa = 1. (2) 0,09AA + 0,42Aa + 0,49aa = 1.(3) 0,25AA + 0,75Aa + 0aa = 1. (4) 0AA + 0,5Aa + 0,5aa = 1.(5) 0DD + 0Dd + 1,0dd = 1. (6) 0AA + 1,0Aa + 0aa = 1.(7) 0,81BB + 0,18Bb + 0,01bb = 1.Trong các quần thể trên, những quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:
A (1), (4), (5).
B (1), (3), (5).
C (2), (5), (7).
D (2), (6), (7).
- Câu 53 : Cho các bộ ba nuclêôtit sau:(1) 5’GAU 3’. (2) 5’GUA 3’. (3) 3’GAU 5’. (4) 3’UAA 5’. (5) 5’AGU 3’. (6) 3’GUA 5’.Các bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc của phân tử mARN lần lượt là
A (6) và (4).
B (6) và (3).
C (2) và (5).
D (2) và (1).
- Câu 54 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người. Biết rằng bệnh do 1 gen có 2 alen quy định và không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.Cặp vợ chồng III.14 - III.15 trong phả hệ trên có đứa con đầu lòng bị mắc bệnh. Ở lần sinh thứ 2 này, xác suất họ sinh được 1 đứa con trai không bị bệnh là
A
B
C
D
- Câu 55 : Cho một số kĩ thuật sau:(1) Dung hợp tế bào trần.(2) Đưa tế bào lai vào môi trường nuôi cấy đặc biệt.(3) Nuôi cấy hạt phấn đơn bội trong ống nghiệm.(4) Nuôi cấy mẩu mô tách ra từ cơ thể trưởng thành.(5) Nuôi cấy noãn chưa thụ tinh.(6) Xử lí cônsixin đối với mô đơn bội.Để tạo ra giống cây trồng thuần chủng, đồng hợp tử về tất cả các cặp gen có thể sử dụng những kĩ thuật nào nêu trên?
A (2), (5), (6).
B (1), (3), (5).
C (3), (5), (6).
D (2), (3), (6).
- Câu 56 : Cho các thông tin về một số đột biến ở người:(1) gen bị đột biến có thể không tổng hợp được prôtêin.(2) phần lớn các đột biến điểm thường vô hại (trung tính).(3) đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể làm xuất hiện bộ ba thoái hóa.(4) gen bị đột biến có thể tổng hợp ra các prôtêin bị thay đổi chức năng.(5) gen bị đột biến có thể dẫn đến giảm số lượng prôtêin được tổng hợp.Các thông tin ở trên có thể dùng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của nhiều bệnh di truyền ở người là:
A (3), (4), (5).
B (1), (4), (5).
C (1), (2), (4).
D (2), (3), (5).
- Câu 57 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen Dd nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Phép lai P: × cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3%. Tính theo lí thuyết, khoảng cách tương đối giữa gen A và gen B là
A 32cM.
B 4cM.
C 8cM.
D 16cM.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen