Trắc nghiệm Sinh 11 bài 7 có đáp án
- Câu 1 : Cân bằng nước là
A. tương quan giữa lượng nước cây hấp thụ vào so với lượng nước thoát của cây
B. tương quan giữa lượng nước tưới vào cho đất so với lượng nước thoát ra cho cây
C. tương quan giữa lượng nước thoát ra so với lượng nước hút vào
D. tương quan giữa lượng nước làm sản phẩm cho quang hợp so với lượng nước thải ra qua quang hợp
- Câu 2 : Trong các hiện tượng sau đây, có bao nhiêu hiện tượng dẫn đến sự mất cân bằng nước trong cây?
(1) Cây thoát hơi nước quá nhiều.
(2) Rễ cây hút nước quá ít.
(3) Cây hút nước ít hơn thoát hơi nước. (4) Cây thoát nước ít hơn hút nướcA. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 3 : Cây đạt trạng thái cân bằng nước khi
A. Hút nước bằng thoát hơi nước
B. Hút nước ít hơn thoát hơi nước
C. Hút nước nhiều hơn thoát hơi nước
D. Có quan điểm khác
- Câu 4 : Khi nói về cân bằng nước của cây điều nào sau đây không đúng?
A. Khi lượng nước hập thụ vào bằng lượng nước thoát ra thì cây cân bằng nước
B. Khi lượng nước hấp thụ vào lớn hơn lượng nước thoát ra thì cây chết
C. Khi lượng nước hấp thụ vào nhỏ hơn lượng nước thoát ra thì cây mất cân bằng nước, lá héo
D. Cân bằng nước được duy trì bởi tưới tiêu nước hợp lí: Tưới đủ lượng, đúng lúc, đúng cách
- Câu 5 : Nguyên nhân quyết định hiện tượng héo
A. Giảm sức trương P
B. Mất cân bằng nước trong cây
C. Hút nước quá ít
D. Thoát nước quá nhiều
- Câu 6 : Khi gặp nước mặn, cây héo chủ yếu do
A. Áp suất thẩm thấu của đất lớn
B. Áp suất thẩm thấu của đất > của rễ
C. Ion Na+ và Cl- gây độc cho rễ
D. Sức hút nước của rễ lớn
- Câu 7 : So sánh lượng nước hút vào (A) và lượng nước thoát ra (B), cây phát triển tốt nhất khi
A. $A > B$
B. $A=B$
C. A nhỏ hơn B
D. A nhỏ hơn B một ít
- Câu 8 : Cây phát triển tốt nhất khi lượng nước hút vào
A. nhỏ hơn lượng nước thoát ra một ít
B. lớn hơn lượng nước thoát ra một ít
C. bằng lượng nước thoát ra
D. bằng một nửa lượng nước thoát ra
- Câu 9 : Trong 1 thi nghiệm, người ta xác định được luợng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây cùng một đơn vị thời gian theo bảng sau:
Theo lý thuyết cây nào không bị héo ?
A. Cây B
B. Cây A
C. Cây C
D. Cây D
- Câu 10 : Hạn hán có tác hại nào sau đây?
1. Keo nguyên sinh giảm độ ưa nước, keo nguyên sinh bị lão hoá.
2. Prôtêin bị phân giải tạo NH3 đầu độc cây, làm năng suât và phẩm chất kém, cây có thể bị chết.
3. Ức chế tổng hợp, thúc đẩy phân huỷ, năng lượng chủ yếu thoái ra ở dạng nhiệt, cây không sử dụng được.4. Diệp lục bị phân huỷ, enzim bị giảm hoạt tínhA. 1,2,3,4
B. 2, 3,4
C. 1,3,4
D. 1,2,3
- Câu 11 : Tác hại nào của héo ảnh hưởng nghiêm trọng tới năng suất kinh tế ?
A. Giảm hoạt động sinh lý
B. Khí khổng đóng
C. Giảm khả năng thụ phấn thụ tinh
D. Vận chuyển chất bị ngừng trệ
- Câu 12 : Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì:
1. Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây.
2. Giọt nước đọng trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ hấp thụ ánh sáng và đốt nóng lá, làm lá héo.
3. Lúc này khí khổng đang đóng, dù dược tưới nước cây vẩn không hút được nước.4. Đât nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo láA. 1,2,4
B. 2,3
C. 2,4
D. 2,3,4
- Câu 13 : Trong các lí do sau đây, có bao nhiêu lí do để người ta không tưới nước cho cây khi trời nắng to?
1. Vì nước làm nóng vùng rễ làm cây bị chết.
2. Vì nước đọng lại trên lá như một thấu kính hội tụ thu năng lượng mặt trời làm cháy lá.
3. Vì nhiệt độ cao trên mặt đất làm nước tưới bốc hơi nóng, làm héo khô lá. 4. Vì khi nhiệt độ cao rễ không thể lấy nướcA. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 14 : Biện pháp tưới nước hợp lí cho cây, bao hàm tiêu chí
A. Tưới đúng lúc, đúng lượng và đúng cách
B. Chất lượng nước tưới cần được đảm bảo
C. Phải tưới ngay sau khi phát hiện cây thiếu nước
D. Thường xuyên tưới, thừa còn hơn thiếu
- Câu 15 : Bón phân hợp lí là
A. Sau khi thu hoạch phải bổ sung lượng phân cần thiết cho đất
B. Bón đúng lúc, đúng lượng, đúng loại và đúng cách
C. Phải bón đủ cho cây ba loại nguyên tố quan trọng là N, P, K
D. Phải bón thường xuyên cho cây
- Câu 16 : Khi bón phân qua lá cần lưu ý điều nào sau đây?
A. Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời không mưa
B. Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi
C. Nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời không mưa
D. Nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời mưa bụi
- Câu 17 : Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là
A. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra
B. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của gốc cây
C. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của vỏ cây
D. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây
- Câu 18 : Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thường biểu hiện rõ nhất ở cơ quan nào sau đây của cây?
A. Sự thay đổi kích thước của cây
B. Sự thay đổi số lượng lá trên cây
C. Sự thay đổi số lượng quả trên cây
D. Sự thay đổi màu sắc lá cây
- Câu 19 : Để tưới nước hợp lí cho cây cần căn cứ vào bao nhiêu đặc điểm sau đây?
(I) Đặc điểm di truyền của cây
(II) Đặc điểm của loại đất
(III) Đặc điểm thời tiết, khí hậu. (IV) Đặc điểm sinh trưởng và phát triển của câyA. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 20 : Một học sinh đã chỉ ra các hậu quả khi bón liều lượng phân bón hóa học cao quá mức cần thiết cho cây như sau:
1. Gây độc hại đối với cây.
2. Gây ô nhiễm môi trường.
3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.
4. Dư lượng phân bón sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi. Tổ hợp ý đúng làA. 1, 2, 3, 4
B. 1, 2, 3
C. 1, 2
D. 1, 2, 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 1 Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 2 Vận chuyển các chất trong cây
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 41 Sinh sản vô tính ở thực vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 42 Sinh sản hữu tính ở thực vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 43 Thực hành Nhân giống vô tính ở thực vật bằng giâm, chiết, ghép
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 45 Sinh sản hữu tính ở động vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 46 Cơ chế điều hòa sinh sản
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 47 Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 48 Ôn tập chương II, III, IV
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 3 Thoát hơi nước