Đột biến gen (Có đáp án) !!
- Câu 1 : Đột biến gen là:
A. Là sự biến đổi vật chất di truyền xảy ra trong cấu trúc phân tử của NST.
B. Là sự biến đổi kiểu hình thích nghi với môi trường.
C. Là sự biến đổi xảy ra trong phân tử AND có liên quan đến 1 hoặc một số cặp NST.
D. Là những biến đổi trong cấu trúc của gen có liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit
- Câu 2 : Các loại đột biến gen bao gồm:
A. Thêm một hoặc vài cặp bazơ
B. Thay thế một hoặc vài cặp bazơ;
C. Bớt một hoặc vài cặp bazơ;
D. Cả A, B, C
- Câu 3 : Thể đột biến là những cơ thể mang đột biến
A. đã biểu hiện ra kiểu hình
B. gen hay đột biến nhiễm sắc thể
C. nhiễm sắc thể
D. gen
- Câu 4 : Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit?
A. Chỉ liên quan tới 1 bộ ba
B. Dễ xảy ra hơn so với các dạng đột biến gen khỏc.
C. Làm thay đổi trình tự nuclêôtit của nhiều bộ ba.
D. Có thể không gây ảnh hưởng gì tới cơ thể sinh vật.
- Câu 5 : Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit còn số liên kết hidro của gen thì giảm?
A. Thay một cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T
B. Thêm một cặp nuclêôtit
C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X
D. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A
- Câu 6 : Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế là dạng phổ biến nhất. Có bao nhiêu phát biểu sai giải thích cho đặc điểm trên?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 7 : Đột biến gen xảy ra ở sinh vật nào
A. Sinh vật nhân sơ.
B. Sinh vật nhân thực đa bào.
C. Sinh vật nhân thực đơn bào.
D. Tất cả các loài sinh vật.
- Câu 8 : Trong trường hợp nào một đột biến gen trở thành thể đột biến:
A. Gen đột biến lặn xuất hiện ở trạng thái đồng hợp tử.
B. Gen đột biến trội.
C. Gen đột biến lặn nằm trên NST X không có alen trên NST Y, cơ thể mang đột biến là cơ thể mang cặp NST giới tính XY.
D. Tất cả đều đúng
- Câu 9 : Trong trường hợp nào một đột biến gen sẽ không trở thành thể đột biến
A. Gen đột biến lặn xuất hiện ở trạng thái đồng hợp tử
B. Đột biến gen lặn xuất hiện ở trạng thái dị hơp tử
C. Gen đột biến lặn nằm trên NST X không có alen trên NST Y, cơ thể mang đột biến là cơ thể mang cặp NST giới tính XY
D. Gen đột biến trội
- Câu 10 : Tại sao dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit làm thay đổi nhiều nhất về cấu trúc protein?
A. Do phá vở trạng thái hài hoà sẵn có ban đầu của gen.
B. Sắp xếp lại các bộ ba từ điểm bị đột biến đến cuối gen dẫn đến sắp xếp lại trình tự các axit amin từ mã bộ ba bị đột biến đến cuối chuỗi polipeptit
C. Làm cho enzyme sửa sai không hoạt động được
D. Làm cho quá trình tổng hợp protein bị rối loạn.
- Câu 11 : Những dạng đột biến gen nào thường gây hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật?
A. Mất và thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 1 trong bộ ba mã hóa.
B. Thêm và thay thế 1 cặp nuclêôtit.
C. Mất và thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 3 trong bộ ba mã hóa.
D. Mất và thêm 1 cặp nuclêôtit.
- Câu 12 : Căn cứ vào trình tự của các nuclêôtit trước và sau đột biến của đoạn gen sau, hãy cho biết dạng đột biến:
A. Mất một cặp nuclêôtít
B. Thêm một cặp nuclêôtít
C. Thay một cặp nuclêôtít
D. Đảo vị trí một cặp nuclêôtít
- Câu 13 : Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit còn số liên kết hidro của gen thì tăng?
A. Thay một cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T
B. Thêm một cặp nuclêôtit
C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X
D. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A
- Câu 14 : Phân tử mARN được tổng hợp từ 1 gen đột biến có số ribônuclêôtit loại G giảm 1, các loại còn lại không thay đổi so với trước đột biến. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra ở gen nói trên?
A. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X.
B. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A-T.
C. Mất 1 cặp nuclêôtit loại G-X.
D. Mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T.
- Câu 15 : Phân tử mARN được tổng hợp từ 1 gen đột biến có số ribônuclêôtit loại A tăng 1, các loại còn lại không thay đổi so với trước đột biến. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra ở gen nói trên?
A. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X
B. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A-T
C. Mất 1 cặp nuclêôtit loại G-X
D. Mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T
- Câu 16 : Đột biến ở vị trí nào trong gen làm cho quá trình dịch mã không thực hiện được ?
A. Đột biến ở mã mở đầu.
B. Đột biến ở bộ ba ở giữa gen.
C. Đột biến ở mã kết thúc.
D. Đột biến ở bộ ba giáp mã kết thúc.
- Câu 17 : Đột biến ở mã mở đầu làm cho gen?
A. Gen không bị ảnh hưởng nhiều
B. Gen không phiên mã được
C. Gen phiên mã nhiều bất thường
D. Gen phiên mã nhưng chuỗi polipeptit tạo thành bị thay đổi nhiều so với chuối gốc
- Câu 18 : Những đột biến nào là đột biến dịch khung
A. Mất và thêm nuclêôtit
B. Thêm và thay thế nuclêôtit
C. Mất và đảo nuclêôtit
D. Chuyển đổi vị trí 1 cặp nuclêôtit
- Câu 19 : Dạng đột biến nào sau đây là đột biến đồng nghĩa?
A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit không làm thay đổi axit amin ở chuỗi pôlipeptit.
B. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm thay đổi 1 axit amin ở chuỗi polipeptit.
C. Đột biến gen làm xuất hiện mã kết thúc
D. Đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nuclêôtit làm thay đổi nhiều axit amin ở chuỗi polipeptit.
- Câu 20 : Đột biến thay thế cặp nucleotid này bằng cặp nucleotid khác nhưng trình tự acid amin vẫn không bị thay đổi mà chỉ thay đổi số lượng chuỗi polipeptid được tạo ra. Nguyên nhân là do:
A. Đột biến xảy ra ở vùng kết thúc.
B. Mã di truyền có tính thoái hóa.
C. Đột biến xảy ra ở vùng promoter.
D. Đột biến xảy ra ở vùng intron.
- Câu 21 : Đột biến thay thế cặp nucleotid này bằng cặp nucleotid khác nhưng trình tự acid amin vẫn không bị thay đổi mà chỉ thay đổi độ dài chuỗi polipeptid được tạo ra. Nguyên nhân là do:
A. Đột biến xảy ra ở vùng kết thúc
B. Đột biến làm xuất hiện mã kết thúc
C. Đột biến xảy ra ở vùng promoter
D. Đột biến xảy ra ở vùng intron
- Câu 22 : Ở Người, đột biến gây biến đổi tế bào hồng cầu bình thường thành tế bào hồng cầu lưỡi liềm là dạng đột biến
A. Lặp đoạn NST.
B. Mất hoặc thêm một cặp nucleotit.
C. Mất đoạn NST.
D. Thay thế một cặp nucleotit.
- Câu 23 : Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?
A. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau
B. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen
C. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen
D. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang đột biến gen trội luôn được gọi là thể đột biến.
- Câu 24 : Xét 1 phần của chuỗi polipeptit có trình tự aa như sau: Met-Ala- Arg-Leu-Lyz-Thr-Pro-Ala...Thể đột biến về gen này có dạng: Met-Ala- Gly – Glu- Thr-Pro-Ala... Đột biến thuộc dạng:
A. Đảo vị trí 3 cặp nu
B. Mất 3 cặp nu thuộc 2 bộ ba kế tiếp
C. Mất 3 cặp nu thuộc 1 bộ ba
D. Mất 3 cặp nu thuộc 3 bộ ba kế tiếp
- Câu 25 : Xét 1 phần của chuỗi polipeptit có trình tự aa như sau: Met-Ala- Arg-Leu-Lyz-Thr-Pro-Ala...Thể đột biến về gen này có dạng: Met-Ala- Arg – Glu- Thr-Pro-Ala... Đột biến thuộc dạng:
A. Đảo vị trí 3 cặp nu
B. Mất 3 cặp nu thuộc 2 bộ ba kế tiếp
C. Mất 3 cặp nu thuộc 1 bộ ba
D. Mất 3 cặp nu thuộc 3 bộ ba kế tiếp
- Câu 26 : Có một trình tự mARN [5’ -AUG GGG UGX UXG UUU - 3’] mã hóa cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự mARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin?
A. Thay thế nuclêôtít thứ 5 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.
B. Thay thế nuclêôtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng ađenin.
C. Thay thế nuclêôtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin
D. Thay thế nuclêôtít thứ 11 tính từ đầu 5 ’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.
- Câu 27 : Gen A bị đột biến thành gen a. Prôtêin do gen a tổng hợp kém prôtêin do gen A tổng hợp 1 axit amin và trong thành phần xuất hiện 2 axit amin mới. Phát biểu nào dưới đây là không phù hợp với trường hợp trên:
A. Gen A bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit.
B. Gen A bị mất 3 cặp nuclêôtit không liên tiếp nhau.
C. Gen A bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit thuộc 2 bộ ba liên tiếp nhau.
D. Số liên kết hyđro của gen a kém gen A.
- Câu 28 : Gen A bị đột biến thành gen a. Prôtêin do gen a tổng hợp kém prôtêin do gen A tổng hợp 2 axit amin và trong thành phần xuất hiện 1 axit amin mới. Phát biểu nào dưới đây phù hợp với trường hợp trên:
A. Gen A bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit.
B. Gen A bị mất 6 cặp nuclêôtit không liên tiếp nhau.
C. Gen A bị đột biến mất 6 cặp nuclêôtit thuộc 2 bộ ba liên tiếp nhau.
D. Gen A bị đột biến thay thế làm xuất hiện mã kết thúc ở bộ ba trước mã kết thúc.
- Câu 29 : Gen A có chiều dài 476nm và có 3400 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 4803 nucleotit loại adenin và 3597 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:
A. Thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T
B. Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X
C. Mất một cặp A-T
D. Mất một cặp G-X
- Câu 30 : Gen A có chiều dài 476nm và có 3400 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 4797 nucleotit loại adenin và 3603 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:
A. Thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T
B. Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X
C. Mất một cặp A-T
D. Mất một cặp G-X
- Câu 31 : Một đột biến gen xảy ra do thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi khả năng thích nghi của cơ thể sinh vật. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây có thể không đảm bảo được khả năng đó?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen