Trắc nghiệm Địa 8 bài 38: Bảo vệ tài nguyên sinh v...
- Câu 1 : Có bao nhiêu loài động vật cần được bảo vệ khỏi nguy cơ tuyệt chủng ở nước ta?
A. 365
B. 635
C. 536
D. 356
- Câu 2 : Nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng của nước ta?
A. Chiến tranh phá hoại.
B. Khai thác quá mức, đốt rừng làm nương rẫy.
C. Quản lý bảo vệ còn kém.
D. Cả 3 ý trên.
- Câu 3 : Nhóm cây cho tinh dầu, nhựa là:
A. Măng, mộc nhĩ
B. Hồi, dầu, trám
C. Lát hoa, cẩm lai
D. Song, tre, nứa
- Câu 4 : Các loại cây: Đinh lim, sến, táu, lát hoa, gụ có giá trị sử dụng:
A. làm thuốc
B. làm thực phẩm
C. làm cây cảnh, hoa
D. cho gỗ tốt, đẹp
- Câu 5 : Nhóm cây làm nguyên liệu sản xuất thủ công nghiệp là:
A. Tràm, hạt dẻ
B. Nhân trần, ngải cứu, tam thất
C. Mây, trúc, giang
D. Vạn tuế, phong lan
- Câu 6 : Nhận định không đúng với đặc điểm sinh vật Việt Nam là:
A. Chất lượng rừng giảm sút
B. Rừng ngày càng mở rộng
C. Một số loài có nguy cơ tuyệt chủng
D. Rừng giảm sút nghiêm trọng
- Câu 7 : Bảo vệ rừng là trách nhiệm của:
A. Nhà nước
B. Nhân dân
C. Lực lượng kiểm lâm
D. Tất cả mọi người
- Câu 8 : Nhận định không đúng về nguồn tài nguyên sinh vật nước ta:
A. vô cùng phong phú, đa dạng
B. là nguồn tài nguyên vô tận
C. có khả năng phục hồi và phát triển
D. có nhiều giá trị về kinh tế - xã hội- môi trường
- Câu 9 : Vai trò quan trọng nhất của các vườn quốc gia là
A. cung cấp lâm sản cho công nghiệp chế biến gỗ
B. bảo vệ nguồn nước ngầm
C. phát triển du lịch sinh thái
D. bảo vệ, phục hồi và phát triển tài nguyên sinh học tự nhiên
- Câu 10 : Các loài động vật nào sau đây không đứng trước nguy cơ tuyệt chủng?
A. Báo, gấu, vượn đen
B. Tê giác, trâu rừng
C. Bò sữa, gà đen
D. Voọc đen, sếu cổ trụi
- Câu 11 : Khu bảo tồn thiên nhiên nào ở nước ta là nơi tập trung nhiều loài chim khác nhau (147 loài) trong đó có 13 loài chim qúy hiếm của thế giới?
A. Nam Cát Tiên
B. Bạch Mã
C. Tràm Chim
D. Bến En
- Câu 12 : Ý nghĩa kinh tế của tài nguyên rừng ở nước ta?
A. bảo vệ sự đa dạng sinh vật
B. cung cấp nhiều lâm sản quý
C. hạn chế thiên tai lũ lụt, xói mòn, sạt lở đất
D. bảo vệ nguồn nước ngầm
- Câu 13 : Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta:
A. khai thác bừa bãi, quá mức
B. ô nhiễm môi trường
C. nạn cháy rừng
D. sự tàn phá của chiến tranh
- Câu 14 : Nguyên nhân khiến nguồn lợi hải sản ven biển nước ta đang bị giảm sút mạnh không phải do:
A. khai thác gần bờ quá mức cho phép
B. dùng phương tiện có tính hủy diệt
C. ô nhiễm môi trường ven biển
D. chú trọng khai thác xa bờ
- Câu 15 : Vì sao tỉ lệ che phủ rừng của nước ta đang có xu hướng tăng?
A. Giảm thiên tai thiên nhiên
B. Con người không khai thác nữa
C. Không còn chịu ảnh hưởng của chiến tranh
D. Ban hành chính sách và luật để bảo vệ và phát triển rừng
- - Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 6 Thực hành Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á
- - Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 8 năm 2017 - 2018
- - Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 27 Thực hành Đọc bản đồ Việt Nam
- - Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 30 Thực hành Đọc bản đồ địa hình Việt Nam
- - Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 35 Thực hành về khí hậu, thủy văn Việt Nam
- - Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 40 Thực hành Đọc lát cắt địa lý tự nhiên tổng hợp
- - Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 18 Thực hành Tìm hiểu Lào và Cam-phu-chia
- - Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 44 Thực hành Tìm hiểu địa phương
- - Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 21 Con người và môi trường địa lí
- - Đề thi HK1 môn Địa lý 8 năm học 2016-2017