Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT...
- Câu 1 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai sau x . Ở F1 thu được số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
A 196 và 64
B 400 và 64.
C 196 và 36.
D 196 và 48.
- Câu 2 : Xét các phát biểu sau đây:(1) Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại axit amin.(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5’ – 3’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.(3) Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại aa do nhiều bộ khác nhau quy định tổng hợp.(4) Trong quá trình phiên mã, cả 2 mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.(5) Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’ – 5’ của mARN .(6) Có 59 bộ ba thể hiện tính thoái hoá của mã di truyền .Trong 6 phát biểu trên,có bao nhiêu phát biểu nào đúng?
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 3 : Ví dụ nào sau đây không phản ánh nguyên nhân biến động số lượng cá thể của quần thể?
A Ở chim, sự cạnh tranh giành nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và nở trứng.
B Những loài động vật ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai… thì khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.
C Đối với những loài có khả năng bảo vệ vùng sống như nhiều loài thú (hổ, bào…) thì khả năng cạnh tranh để bảo vệ vùng sống có ảnh hưởng lớn tới số lượng cá thể trong quần thể.
D Lối sống bầy đàn làm ảnh hưởng đến sức sống của các cá thể trong quần thể.
- Câu 4 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây là đúng?(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.(3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.(6) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.(7) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường xảy ra ở vùng lạnh
A (1), (5) (7).
B (3), (5).
C (2), (4)
D (1), (5),(7),(6)
- Câu 5 : Trong quá trình tiến hóa, nhân tố nào sau đây tạo ra nguồn biến dị cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên?
A Đột biến
B Di - nhập gen
C Giao phối không ngẫu nhiên
D Các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 6 : Cho các nhận xét sau:(1) Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau(2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái.(3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ(4) Khoảng nhiệt độ từ 5,6 0C đến 20 0C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi.(5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường chỉ có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật.(6) Nhỏ hơn 5,6 0C là giới hạn dưới của cá rô phi(7) Chim ăn sâu và chim ăn hạt cây mặc dù chúng có cùng nơi ở nhưng thuộc 2 ổ sinh thái khác nhauCó bao nhiêu nhận xét đúng?
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 7 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết, có 10 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 10. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:Trong 10 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST?
A 3
B 4
C 2
D 5
- Câu 8 : Ghép các hội chứng bệnh ở người và dạng đột biến cho phù hợp1- Đột biến số lượng NST 2 – Đột biến cấu trúc NST 3- Đột biến gena- hội chứng mèo kêu b- bệnh Phênikêtô niệuc – hội chứng Patau d – hội chứng siêu nữe – hội chứng ClaiphentoCâu trả lời đúng là:
A 1-b,c,d ; 2 – e ; 3
B 1- c,d,e ; 2 – a ; 3- b
C 1-c, d,e ; 2-b ; 3-a
D 1-a,c ; 2- c ; 3 – d,e
- Câu 9 : Cho các cặp cơ quan:(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.(2) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.(5) Ngà voi và sừng tê giác Những cặp cơ quan tương đồng là
A (1),(2), (3).
B (2), (3), (4), (5).
C (1),(2),(4)
D (1),(2).
- Câu 10 : Xét các biện pháp tạo giống sau đây?(1) Dung hợp tế bào trần, nhân lên thành dòng và gây lưỡng bội hóa.(2) Gây đột biến, sau đó chọn lọc để được giống mới có năng suất cao.(3) Chọn dòng tế bào xôma có biến dị, sau đó nuôi cấy thành cơ thể và nhân lên thành dòng.(4) Nuôi cấy tế bào thành mô sẹo để phát triển thành cá thể, sau đó nhân lên thành dòng.(5) Tạo thành dòng thuần chủng, sau đó cho lai khác dòng để thu con lai làm giống.(6) Tiến hành phép lai thuận ,nghịchCó bao nhiêu phương pháp được sử dụng để tạo ưu thế lai?
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 11 : 1. Có 40 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình.2. Số cá thể có kiểu gen AB/ab XDXd cchiếm trên 8%3. Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 40.5%4. Tỷ lệ cá thể mang 3 alen trội của 3 gen trên chiếm tỉ lệ 13%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 12 : Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan. Trong thí nghiệm này, loại khí nào sau đây không được sử dụng để tạo môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất?
A
B
C
D
- Câu 13 : Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?(1) Chúng đều là các nhân tố tiến hóa.(2) Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.(3) Chúng đều dẫn đến sự thích nghi.(4) Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. Câu trả lời đúng là:
A (1), (4).
B (1), (3).
C (1), (2).
D (2), (3).
- Câu 14 : Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là:
A
B
C
D
- Câu 15 : Phương pháp chủ động tạo nguồn biến di di truyền trong chọn giống hiện đại:
A Lai giống
B Gây đột biến nhân tạo
C Tạo ưu thế lai
D Công nghệ tế bào
- Câu 16 : Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?1. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 2. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 3. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 4. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 17 : Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa?
A 5’AUG3’, 5’UGG3’
B 5’AAX3’, 5’AXG3’
C 5’UUU3’, 5’AUG3’.
D 5’XAG3’, 5’AUG3’.
- Câu 18 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quảNhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
A Các yếu tố ngẫu nhiên
B Đột biến
C Giao phối không ngẫu nhiên
D Giao phối ngẫu nhiên
- Câu 19 : ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định, D: dạng hoa kép ; d : dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết luận nào sau đây là đúng về đặc điểm di truyền của cây F1
A Kiểu gen của F1 Bb , f = 20%
B Kiểu gen của F1 : Bb , f = 20%
C Kiểu gen của F: Aa ,f =10%
D Kiểu gen của F: Aa không có hoán vị gen
- Câu 20 : Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, xét các phát biểu sau đây:(1) Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt.(2) Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài.(3) Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường phụ thuộc nguồn dinh dưỡng từ vật chủ.(4) Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy chủ yếu quá trình tiến hóa.Có bao nhiêu kết luận đúng?
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 21 : Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên
A Nhóm cây bụi mọc hoang dại,đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam Cực
B Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều
C Các câu thông trong rừng thông,chim hải âu làm tổ
D Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới
- Câu 22 : Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 30% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb ở 40% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ
A 9%.
B 4,5%.
C 2.625%.
D 2,25%.
- Câu 23 : Cho biết gen A quy định cây cao là trội hoàn toàn so với a quy định cây thấp .Ở phép lai Aa x aa thu được F1. Cần phải lấy ít nhất bao nhiêu hạt F1 để trong số các hạt đã lấy xác suất có ít nhất 1 hạt mang kiểu gen aa lớn hơn 90%.
A 5 hạt
B 4 hạt
C 10 hạt
D 6 hạt
- Câu 24 : Tìm số câu sai:1-Quần xã có độ đa dạng cao thì số loài nhiều và số lượng cá thể của mỗi loài ít2-Quần xã ổn định thì số loài nhiều và số lượng cá thể của mỗi loài ít3.Lưới thức ăn phức tạp dần từ vùng khơi tới ven bờ4-Sinh vật phân giải có thể là giun , sâu bọ5-Một chuỗi thức ăn ở dưới nước có khoảng 4-5 mắt xích6-Khi đánh bắt nhiều mẻ cá mà thấy cá bé nhiều hơn cá lớn chứng tỏ tài nguyên cá khai thác chưa hết tiềm năng.
A 5
B 4
C 2
D 3
- Câu 25 : Để chọn tạo giống lúa có các đặc tính chống chịu: chịu mặn, chịu phèn,….và đồng hợp về tất cả các gen thì cần áp dụng phương pháp
A Nuôi cấy hạt phấn
B Gây đột biến nhân tạo
C Tạo dòng tế bào xôma có biến dị.
D Chuyển gen
- Câu 26 : Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể cách nhau 20 cM. Hai cặp gen D, d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10 cM. Biết rằng,không phát sinh đột biến và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, cá thể có kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen từphép lai x chiếm tỉ lệ là
A 16%
B 6%
C 4%.
D 41%
- Câu 27 : Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Di – nhập gen là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
B Chọn lọc tự nhiên khi tác động phụ thuộc vào hình thức sinh sản của sinh vật
C Đột biến là nhân tố làm biến đổi tương đối chậm tần số tương đối của các alen
D Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
- Câu 28 : Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một đầm nước nông như sau:(1) Đầm nước nông có nhiều loài sinh vật thủy sinh ở các tầng nước khác nhau: một số loài tảo, thực vật có hoa sống trên mặt nước; tôm, cá, cua, ốc,…(2) Hình thành rừng cây bụi và cây gỗ.(3) Các chất lắng đọng tích tụ ở đáy làm cho đầm bị nông dần. Thành phần sinh vật thay đổi: các sinh vật thuỷ sinh ít dần, đặc biệt là các loài động vật có kích thước lớn.(4) Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng, xuất hiện cỏ và cây bụi.Trật tự đúng của các giai đoạn trong quá trình diễn thế trên là
A (2) → (1) → (4) → (3).
B (3) → (4) → (2) → (1).
C (1) → (2) → (3) → (4).
D (1) → (3) → (4) → (2).
- Câu 29 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?
A Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng
B Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế
C Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế.
D ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
- Câu 30 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại:1-Cùng một kiểu gen không thể cho ra nhiều kiểu hình khác nhau.2-Đột biến và biến dị tổ hợp là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.3-Sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen thường xảy ra đối với những quần thể có kích thước lớn.4-Cách li địa lí là nhân tố trực tiếp tạo ra sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể trong quá trình hình thành loài mới. 5- Nguồn nguyên liệu bổ sung cho tiến hoá là di nhập gen6-Chọn lọc tự nhiên làm tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích luỹ các alen tham gia quy định đặc điểm thích nghiSố đáp án đúng:
A 2
B 5
C 3
D 4
- Câu 31 : Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở P là 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1. Giả sử trong quá trình chọn lọc các cá thể có kiểu gen aa chết trước khi đến tuổi trưởng thành sau đó ngẫu phối liên tiếp qua 5 thế hệ. Tính theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ tiếp theo là
A 0,60 AA + 0,20 Aa + 0,20 aa = 1
B 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1
C 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1
D 0,81 AA + 0,18 Aa + 0,01 aa = 1
- Câu 32 : Có bao nhiêu phát biểu đúng về những quan sát và suy luận của Đacuyn:1-Tất cả các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn rất nhiều so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản.2-Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ những khi có biến đổi bất thường về môi trường.3-Các cá thể của cùng một bố mẹ mặc dù giống với bố mẹ nhiều hơn so với cá thể không có họ hàng nhưng chúng vẫn khác biệt nhau về nhiều đặc điểm ( Đacuyn gọi là các biến dị cá thể). Phần nhiều, các biến dị này được di truyền lại cho các thế hệ sau.4-Các cá thể sinh vật luôn phải đấu tranh với nhau để giành quyền sinh tồn 5- Chọn lọc tự nhiên giải thích được sự thống nhất trong đa dạng của các loài sinh vật
A 3
B 5
C 4
D 2
- Câu 33 : Mối quan hệ cộng sinh trong quần xã bao gồm:1-Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.2-Hải quỳ sống trên mai cua3-Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.4-Phong lan sống trên thân cây gỗ 5-Trùng roi sống trong ruột mối.6-Kiến và cây kiến7- Lươn biển và cá nhỏ8-Cá ép sống bám trên cá lớn
A 2, 3, 6,7
B 1, 2, 5,6
C 2, 3, 6,8
D
2,5,6.
- Câu 34 : Ở một loài côn trùng ,khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng thuần chủng thu được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích thế hệ lai thu được tỷ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng . Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen ở F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực lông đen là bao nhiêu:
A
B
C
D
- Câu 35 : Ở thú, xét một cá thể đực có kiểu gen Aa, trong đó alen A và a đều có chiều dài bằng nhau và bằng 3060 A0. Alen A có 2250 liên kết hiđrô, alen a ít hơn alen A 8 liên kết hiđrô. Ba tế bào sinh tinh của cá thể này giảm phân bình thường tạo giao tử. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân nói trên là:
A A = T = 6244; G = X = 6356
B A = T = 2724; G = X = 2676.
C A = T = 6356; G = X = 6244
D A = T = 2724; G = X = 2776
- Câu 36 : Ở một loài hoa, biết gen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng nên các thể dị hợp đều cho hoa màu hồng. Các cơ thể đem lai đều giảm phân bình thường, cơ thể 4n chỉ cho giao tử 2n. Phép lai nào sau đây cho tỷ lệ hoa hồng ở F1 nhỏ nhất?
A AAAa x AAaa
B AAaa x Aaaa
C AAaa x Aa
D AAaa x AAaa
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen