Đề thi HK2 môn Địa lí lớp 10 THPT Chuyên Lí Tự Trọ...
- Câu 1 : Cơ cấu lãnh thổ là kết quả của
A quá trình phát triển xã hội loài người.
B quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.
C thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ.
D lịch sử định cư theo lãnh thổ.
- Câu 2 : Nguồn lực tự nhiên không có vai trò nào sau đây đối với phát triển kinh tế?
A Là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.
B Là nguồn vật chất phục vụ trực tiếp cho phát triển kinh tế.
C Quyết định sự phát triển của nền kinh tế và xã hội loài người.
D Cung cấp nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp phát triển.
- Câu 3 : Ba bộ phận cơ bản hợp thành cơ cấu kinh tế là cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu lãnh thổ và cơ cấu
A thành phần kinh tế.
B kinh tế Nhà nước.
C kinh tế ngoài Nhà nước.
D kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Câu 4 : Để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn là vai trò quan trọng của nguồn lực
A vị trí địa lí.
B kinh tế - xã hội.
C điều kiện tự nhiên.
D tài nguyên thiên nhiên.
- Câu 5 : Đại mạch, khoai tây là cây hoa màu đặc trưng của vùng khí hậu
A nhiệt đới.
B cận nhiệt đới.
C ôn đới.
D hàn đới.
- Câu 6 : Độ phì của đất sẽ ảnh hưởng tới
A năng suất cây trồng.
B sự phân bố cây trồng.
C quy mô sản xuất nông nghiệp.
D cơ cấu cây trồng.
- Câu 7 : Vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi đối với đời sống con người là:
A Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
B Cung cấp nguồn thực phẩm có dinh dưỡng cao.
C Cung cấp dược phẩm quý cho y học.
D Cung cấp sức kéo và phân bón.
- Câu 8 : Trong các giai đoạn của sản xuất công nghiệp, giai đoạn tác động vào đối tượng lao động sẽ tạo ra sản phẩm gì?
A Tư liệu sản xuất.
B Nguyên liệu sản xuất.
C Vật phẩm tiêu dùng.
D Máy móc.
- Câu 9 : Đặc điểm khác nhau giữa sản xuất công nghiệp với sản xuất nông nghiệp là:
A Có tính chất tập trung cao độ.
B Chỉ tập trung vào một thời gian nhất định.
C Cần nhiều lao động chân tay.
D Phụ thuộc vào tự nhiên.
- Câu 10 : Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp phổ biến nhất và có vai trò xuất khẩu thu ngoại tệ ở các nước đang phát triển là:
A Điểm công nghiệp.
B Khu công nghiệp tập trung.
C Trung tâm công nghiệp.
D Vùng công nghiệp.
- Câu 11 : Để thực hiện thành công quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa ở các nước đang phát triển, ngành công nghiệp “phải đi trước một bước” là:
A công nghiệp điện tử - tin học.
B công nghiệp thực phẩm.
C công nghiệp điện lực.
D công nghiệp khai thác dầu.
- Câu 12 : Ở các nước đang phát triển, ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò chủ đạo trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp
A Sản xuất hàng tiêu dùng.
B Thực phẩm.
C Dệt - may.
D Da giày.
- Câu 13 : Ngành công nghiệp dệt - may là ngành chủ đạo và quan trọng nhất của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng không phải do:
A Đáp ứng nhu cầu ăn uống hàng ngày cho hơn 7 tỉ người.
B Giải quyết nhu cầu may mặc cho hơn 7 tỉ người.
C Cung cấp một phần nguyên liệu cho công nghiệp nặng.
D Thúc đẩy nông nghiệp và các ngành công nghiệp khác phát triển.
- Câu 14 : Cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng gồm: khai thác than, khai thác dầu và
A công nghiệp luyện kim.
B công nghiệp hóa chất.
C công nghiệp điện tử - tin học.
D công nghiệp điện lực.
- Câu 15 : Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp cao nhất là:
A Điểm công nghiệp.
B Khu công nghiệp tập trung.
C Trung tâm công nghiệp.
D Vùng công nghiệp.
- Câu 16 : Ở nhiều quốc gia trên thế giới, người ta thường chia các ngành dịch vụ ra thành các nhóm: dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và…..
A dịch vụ công.
B dịch vụ hành chính.
C dịch vụ lữ hành.
D dịch vụ sản xuất.
- Câu 17 : Ý nào dưới đây không phải vai trò của ngành dịch vụ?
A Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất.
B Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm.
C Tạo ra một khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội.
D Khai thác tốt và có hiệu quả hơn tài nguyên thiên nhiên.
- Câu 18 : Vật ngang giá hiện đại để đo giá trị của hàng hóa và dịch vụ là:
A Tiền.
B Vàng.
C Dầu khí.
D Vật nuôi.
- Câu 19 : Ý nào dưới đây không phải là vai trò của hoạt động thương mại?
A Điều tiết quá trình sản xuất.
B Mở rộng hoạt động trao đổi, mua bán.
C Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân.
D Hướng dẫn tiêu dùng.
- Câu 20 : Trong các loại hình giao thông vận tải, ngành giao thông đường biển có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất là do
A quãng đường vận chuyển hàng hóa dài.
B khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn.
C vận chuyển được hàng hóa cồng kềnh.
D tính cơ động và tính an toàn cao.
- Câu 21 : Tuyến xuyên Đại Tây Dương nối Tây Âu với Bắc Mỹ và Nam Mỹ là tuyến hàng không sầm uất nhất là do:
A Kinh tế phát triển, nhu cầu đi lại lớn.
B Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
C Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D Nguồn lao động dồi dào.
- Câu 22 : Nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố, cũng như hoạt động của ngành giao thông vận tải là
A sự phát triển và phân bố của ngành luyện kim và cơ khí.
B sự phát triển và phân bố của các ngành kinh tế quốc dân.
C sự phát triển và phân bố của tài nguyên thiên nhiên.
D sự phát triển và phân bố công nghiệp của một vùng.
- Câu 23 : Vào mùa đông ở khu vực ôn đới, tàu thuyền thường không qua lại được là do:
A Nước sông bị đóng băng.
B Sông ngòi xảy ra lũ quét.
C Nước sông khô cạn.
D Nước sông chảy xiết.
- Câu 24 : Ngành vận tải đường hàng không và đường biển hiện nay tuy có những điểm khác biệt nhau nhưng có chung một đặc điểm là…..
A hiện đại.
B tính an toàn.
C có khối lượng vận chuyển lớn nhất.
D phương tiện lưu thông quốc tế.
- Câu 25 : Trên thế giới, ngành giao thông vận tải đường ống phát triển mạnh là do sự phát triển của
A nhu cầu vận chuyển hành khách.
B nhu cầu vận chuyển dầu khí.
C nhu cầu vận chuyển hàng tiêu dùng.
D nhu cầu vận chuyển nông sản.
- Câu 26 : Cho bảng số liệu:SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ CHI TIÊU CỦA KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA CHÂU Á NĂM 2014(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam, 2018)Để thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của du khách ở 1 số khu vực châu Á năm 2014, dạng biểu đồ nào sau đâylà thích hợp nhất?
A Biểu đồ đường.
B Biểu đồ cột.
C Biểu đồ tròn.
D Biểu đồ miền.
- Câu 27 : Cho bảng số liệu:GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010-2015(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét tình hình xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010-2015.
- Câu 28 : Mạng lưới sông ngòi dày đặc có ảnh hưởng như thế nào đến ngành giao thông vận tải của nước ta?
- Câu 29 : Dựa vào kiến thức đã học, chứng minh điều kiện tự nhiên quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 1 Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 2 Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 7 Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Ôn tập chương I
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 8 Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 9 Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 41 Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 42 Môi trường và sự phát triển bền vững
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 38 Thực hành Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuyê và kênh đào Panama
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 34 Thực hành Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới