Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường C...
- Câu 1 : ĐỀ NGUYỄN TRÃIKích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là:
A Số lượng cá thể ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
B Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C Khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại và phát triển.
D Số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường.
- Câu 2 : Trong mô hình cấu trúc operon Lac, vùng khởi động là nơi:
A Protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C Chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử protein cấu trúc.
D Mang thông tin quy định cấu trúc của protein ức chế.
- Câu 3 : Có mấy hoạt động sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái:(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.(5) Bảo vệ các loài thiên địch.(6) Tăng cường sử dụng các thuốc hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại và các loài vi sinh vật gây bệnh cho cây trồng.
A 5
B 4
C 3
D 2
- Câu 4 : Thành phần chủ yếu của NST ở sinh vật nhân thực gồm:
A ADN mạch kép và protein loại histon.
B ADN mạch đơn và protein loại histon.
C ARN mạch đơn và protein loại histon.
D ARN mạch kép và protein loại histon.
- Câu 5 : Trong chọn tạo giống lai có ưu thế lai cao ở thực vật, loại biến dị được các nhà chọn giống áp dụng phổ biến nhất là:
A Đột biến gen
B Biến dị tổ hợp.
C Thường biến
D Đột biến gen và đột biến NST.
- Câu 6 : Cho những ví dụ sau:(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.(2) Gai xương rồng và gai hoa hồng.(3) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.(4) Chi trước của hổ và tay người.Những ví dụ về cơ quan tương đồng là:
A (1) và (2)
B (2) và (4)
C (1) và (3)
D (3) và (4)
- Câu 7 : Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm.(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.(4) Miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét nhiệt độ xuống dưới 80C.(5) Cứ 10 – 12 năm, số lượng cá cơm của vùng biển Peru bị giảm do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt.(6) Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 8 : Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính được biểu hiện:
A Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.
B Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ gần gũi và sống trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
C Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau
D Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.
- Câu 9 : Khi nói về di truyền cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây là đúng?
A Chỉ có ADN mới có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân còn ARN thì không.
B ARN là vật chất di truyền chủ yếu của sinh vật nhân sơ.
C ADN làm khuôn để tổng hợp ADN và ARN.
D Trong tái bản ADN, enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
- Câu 10 : Các ứng dụng nào sau đây dựa trên cơ sở của công nghệ gen?(1) Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu.(2) Tạo ra giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ.(3) Tạo giống cây trộng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.(4) Tạo giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa.(5) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.(6) Dê chứa gen quy định protein tơ nhện.(7) Tạo giống phomato từ khoai tây và cà chua.(8) Tạo ra giống lá IR22 có năng xuất cao.(9) Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp – caroten trong hạt.(10)Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh.Trong các ứng dụng trên, có mấy ứng dụng của công nghệ gen?
A 7
B 6
C 5
D 8
- Câu 11 : Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường.(2) Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa.(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.(4) Vk huẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ đậu.Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là:
A (2) và (3)
B (1) và (2)
C (1) và (4)
D (3) và (4)
- Câu 12 : Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây?
A Làm tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể.
B Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
C Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới.
D Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể của quần thể ở mức phù hợp với nguồn sống của môi trường.
- Câu 13 : Khi nói về đột biến gen, có mấy phát biểu sau đây không đúng?(1) Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.(3) Đột biến gen có thể làm thay đổi vị trí của gen trên NST.(4) Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất 1 cặp nucleotit.(5) Xét ở mức độ phân tử, phần lớn đột biến điểm là vô hại (trung tính).(6) Đột biến mất một cặp nucleotit có thể dẫn đến quá trình phiên mã của gen không diễn ra.
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 14 : Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?
A Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của cá thể trong quần thể.
B Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống trọi với những thay đổi của môi trường.
C Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể
D Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
- Câu 15 : Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau:(1) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST.(2) Làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST.(3) Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm liên kết.(4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.(6) Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.Trong các hệ quả trên thì đột biến đảo đoạn có bao nhiêu hệ quả?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 16 : Dấu hiệu nào sau đây phân biệt sự khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo?
A Hệ sinh thái tự nhiên có chu trình tuần hoàn năng lượng khép kín còn hệ sinh thái nhân tạo thì không.
B Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng về loài cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
C Hệ sinh thái tự nhiên thường có năng suất sinh học cao hơn hệ sinh thái nhân tạo.
D Hệ sinh thái tự nhiên thường ổn định, bền vững hơn hệ sinh thái nhân tạo.
- Câu 17 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố cá thể của quần thể?
A Sự phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B Sự phân bố theo nhóm là giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
C Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường.
D Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường.
- Câu 18 : Trong các nhận xét sau đây về thể đa bội, có bao nhiêu nhận xét đúng?(1) Thể tự đa bội có hàm lượng ADN tăng gấp bội, quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ nên cơ quan sinh dưỡng phát triển mạnh.(2) Thể tự đa bội lẻ thường không có khả năng sinh giao tử bình thường, được ứng dụng tạo cây ăn quả không hạt.(3) Thể dị đa bội chủ yếu gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.(4) Thể tự đa bội được hình thành do đột biến trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 19 : Khi nó về ung thư, có mấy phát biểu sau đây là đúng?(1) Đột biến ở gen tiền ung thư là đột biến trội.(2) Đột biến ở gen ức chế khối u là đột biến lặn.(3) Đột biến gen và đột biến NST là nguyên nhân có thể dẫn tới phát sinh ung thư.(4) Phần lớn bệnh ung thư không di truyền cho thế hệ sau.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 20 : Phát biểu nào sau đây về NST giới tính là không đúng?
A Trên NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.
B NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
C Ở tất cả các loài động vật có vú, cá thể cái có cặp NST giới tính XX, cá thể đực có cặp NST giới tính XY.
D NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xoma).
- Câu 21 : Phát biểu nào đúng về gen ngoài nhân?
A Gen ngoài nhân thường không có khả năng nhân đôi, phiên mã và bị đột biến.
B Ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con.
C Gen ngoài nhân không di truyền theo quy luật phân li của Menden.
D Có hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
- Câu 22 : Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ có thể dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống.
B Tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội.
C Quần thể tự thụ phấn trong tự nhiên thường bao gồm các dòng thuần chủng với các kiểu gen khác nhau.
D Quần thể tự thụ phấn thường kém đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
- Câu 23 : Quá trình phiên mã sẽ kết thúc khi enzym ARN polimeraza di chuyển đến cuối gen, gặp :
A Bộ ba kết thúc trên mạch mã gốc của gen ở đầu 5’.
B Tín hiệu kết thúc trên mạch mã gốc của gen ở đầu 3’.
C Bộ ba kết thúc trên mạch mã gốc của gen ở đầu 3’.
D Tín hiệu kết thúc trên mạch mã gốc của gen ở đầu 5’.
- Câu 24 : Trong liệu pháp gen, để chữa bệnh di truyền ở người về nguyên tắc các nhà khoa học đã sử dụng thể truyền nào sau đây làm thể truyền?
A Virus kí sinh ở người.
B Plasmit
C NST nhân tạo
D Thực khuẩn thể.
- Câu 25 : Cho các phương pháp sau:(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.(5) Lai xa giữa 2 loài được F1, sau đó gây đột biến đa bội hóa F1 tạo thể song nhị bội.Trong các phương pháp trên, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra đời con có kiểu gen khác với bố mẹ?
A 5
B 4
C 3
D 2
- Câu 26 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả:Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là:
A Các yếu tố ngẫu nhiên
B Đột biến
C Giao phối không ngẫu nhiên
D Giao phối ngẫu nhiên.
- Câu 27 : Một loài động vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen A= 0,4 và tần số alen a= 0,6. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, thì dự đoán nào sau đây đúng?
A Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm 48%.
B Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 16%.
C Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân bằng di truyền.
D Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm 84%.
- Câu 28 : Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tối đa 2 kiểu hình?(1) AaBB x aaBB (2) AaBB x aaBb (3) AaBb x aaBb (4) AaBb x aaBB
A 4
B 5
C 6
D 7
- Câu 29 : Mẹ có kiểu gen XBXB, bố cá kiểu gen XbY, kiểu gen của con gái là XBXbXb. Cho biết trong quá trình giảm phân của bố mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?
A Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li còn ở giảm phân II diễn ra bình thường. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li còn ở giảm phân I diễn ra bình thường. Ở bố giảm phân bình thường.
C Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li còn ở giảm phân II diễn ra bình thường. Ở bố giảm phân bình thường.
D Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li còn ở giảm phân I diễn ra bình thường. Ở mẹ giảm phân bình thường.
- Câu 30 : Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:Sinh vật tiêu thụ bậc 1:10000000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 900000Kcal.Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 90000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 8500 KcalSinh vật tiêu thụ bậc 5: 7500 Kcal.Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
A 10% và 0,9%
B 10% và 10%
C 9% và 0,9%
D 9% và 10%.
- Câu 31 : Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ, ở F2 cây thân thấp chiếm tỉ lệ 82,5%. Theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A 5%
B 25%
C 20%
D 12,5%
- Câu 32 : Từ 9 phân tử ADN được đánh dấu N15 ở cả 2 mạch đơn tiến hành quá trình nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, tổng hợp được 72 phân tử ADN mạch kép, kết luận nào sau đây đúng?
A Có 18 phân tử ADN con chỉ chứ N15.
B Có 126 mạch đơn ở các phân tử ADN con chứa N14.
C Có tất cả 70 phân tử ADN con chứ N14.
D Có 9 phân tử ADN chứ N14 và N15.
- Câu 33 : Cho phép lai P: mẹ AaBbMm × bố AaBbmm. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Qua trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A 112
B 84
C 36
D 168
- Câu 34 : Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai P: mẹ AaBbDDee x bố aaBbDdEE thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ
A 50%
B 87,5%
C 12,5%
D 37,5%
- Câu 35 : Ở một loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến NST ở 2 giới như nhau. Cho phép lai (P): cái CCXDXd x đực CcXDY tạo ra F1 có kiểu hình ở giới cái mang 4 tính trạng trội chiếm 33%, các kết luận sau:(1) Theo lý thuyết, ở F1 có tối đa 80 loại kiểu gen khác nhau.(2) Theo lý thuyết, tần số hoán vị gen là 20%.(3) Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.(4) Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể cái mang 4 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 4,25%.Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận có thể đúng?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 36 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp NST khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu ( màu trắng). Lai phân tích cây dị hơp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A 25% cây hoa đỏ : 25% cây hoa tím : 50% cây hoa trắng.
B 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa tím : 25% cây hoa trắng.
C 25% cây hoa tím : 50% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng.
D 25% cây hoa đỏ : 75% cây hoa trắng.
- Câu 37 : Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có 2 alen A và a. Ở thế hệ xuất phát P, giới cái có thành phần kiểu gen là 0,62AA : 0,16Aa : 0,22aa. Các cá thể cái này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể đực trong quần thể . Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là: 0,64AA : 0,32Aa: 0,16aa. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1 : 1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về các quần thể trên?(1) Theo lý thuyết, ở thế hệ P, tần số alen a ở giới đực chiếm tỉ lệ 10%.(2) Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 34%.(3) Theo lý thuyết, quần thể đạt trạng thái cân bằng ở thế hệ F2.(4) Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiến tỉ lệ 3%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 38 : Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả 2 alen trội A, B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu 1 hoặc cả 2 alen trội nói trên thì có kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp alen trên (P) thu được đời con F1 phân li theo tỉ lệ 56,25% thân cao, hoa đỏ : 18,75% thân thấp, hoa đỏ : 25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Có mấy phát biểu sau đây là đúng?(1) Theo lý thuyết, ở F1 có tỉ lệ kiểu gen (1 : 2 : 1)2.(2) Theo lý thuyết, ở F1 có 9 kiểu gen quy định các tính trạng.(3) Theo lý thuyết, ở F1 có 4 kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ.(4) Cây P có kiểu gen Bb.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 39 : Ở một loài động vật, màu lông do các alen thuộc 1 locut gen quy định. Người ta đã thực hiện 4 phép lai và thu được kết quả như sau:Các kết luận sau:(1) Thứ tự các alen từ trội đến lặn là: nâu→ đốm→ xám→ vàng.(2) Tỉ lệ kiểu gen ở F1 ở phép lai (1) là 1 : 1.(3) Nếu cho các con đực và cái F1 ở phép lai (1) giao phối với nhau, theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F2 phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.(4) Nếu cho các con đưc và cái F1 ở phép lai (3) giao phối với nhau, theo lý thuyết F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình : 7 nâu : 5 đốm : 4 vàng.Trong các kết luận trên, có mấy kết luận đúng?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 40 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của 1 gen quy định. Người số 10 và 11 là người của một quần thể (M) ở trạng thái cân bằng di truyền. Quần thể M có số người mang alen gây bệnh là 0,9975%.Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?(1) Có 6 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.(2) Theo lý thuyết, xác suất người 15 có kiểu gen đồng hợp là .(3) Theo lý thuyết, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là .(4) Theo lý thuyết, xác suất sinh con thứ 3 là trai bị bệnh của cặp vợ chồng II.10 – II. 11 là .
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 41 : Một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp NST, xét 2 gen, mỗi gen đều có 2 alen. Theo lý thuyết, có thể có bao nhiêu loại kiểu gen thể ba (2n + 1) ở loài này? Biết loài thực vật trên không có NST giới tính.
A 58320
B 20000
C 16000
D 80000
- Câu 42 : Ở một loài côn trùng cánh cứng, cặp NST giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu mắt do 2 cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái mắt đỏ thuần chủng lai với con đực mắt vàng thuần chủng (P), thu đươc F1 toàn con mắt đỏ. Cho con cái F1 lai với con đực có kiểu gen đồng hợp lặn , thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 2 con đực mắt đỏ : 2 con cái mắt đỏ : 1 con cái mắt vàng : 1 con cái mắt trắng : 1 con đực mắt vàng : 1 con đực mắt trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lý thuyết, trong số con cái mắt đỏ ở F2, số con cái mắt đỏ dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ:
A
B
C
D
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen