Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa nhưng có vai trò quan trọng đối với tiến hóa. Phát biểu nào sau đây không đề cập đến vai trò của giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hóa?
A Giao phối ngẫu nhiên làm trung hòa tính có hại của đột biến.
B Giao phối ngẫu nhiên làm cho đột biến phát tán trong quần thể.
C Giao phối ngẫu nhiên góp phần tạo ra các tổ hợp gen thích nghi.
D Giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể ổn định qua các thế hệ.
- Câu 2 : Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng?
A Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
B Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi.
C Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
D Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
- Câu 3 : Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Nguyên nhân vì
A Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.
B Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn.
C Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du
D Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.
- Câu 4 : Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là:
A Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
B Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
C Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
D Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
- Câu 5 : Trong các phương pháp tạo giống mới, phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ biến trong tạo giống vật nuôi và cây trồng?
A Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
B Tạo giống dựa vào công nghệ gen.
C Tạo giống bằng công nghệ tế bào
D Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
- Câu 6 : Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.
B Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
C Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa.
D Trong cùng một quần thể, cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành về thức ăn, nơi sinh sản...
- Câu 7 : Loài A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21oC đến 35oC, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?
A Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 40oC, độ ẩm từ 8% đến 95%.
B Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12oC đến 30oC, độ ẩm từ 90% đến 100%.
C Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 30oC, độ ẩm từ 85% đến 95%.
D Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20oC đến 35oC, độ ẩm từ 75% đến 95%.
- Câu 8 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A Các yếu tố ngẫu nhiên.
B Giao phối không ngẫu nhiên
C Chọn lọc tự nhiên
D Di – nhập gen.
- Câu 9 : Có bao nhiêu bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa đồng quy?(1) Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.(2) Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.(3) Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.(4) Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.(5) Cánh dơi và cánh chim đều có chức năng giống nhau là giúp sinh vật thích nghi với đời sống bay lượn.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 10 : Mục đích của di truyền tư vấn là:(1) Giải thích nguyên nhân, cơ chế về khả năng mắc bệnh di truyền ở thế hệ sau.(2) Cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn.(3) Cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền.(4) Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền.Phương án đúng:
A (1), (2), (3).
B (1), (2), (3), (4)
C (2), (3), (4)
D (1), (3), (4).
- Câu 11 : Xét 3 quần thể của cùng một loài có số lượng cá thể của các nhóm tuổi như sau:Kết luận đúng là:
A Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.
B Quần thể số 2 có số lượng cá thể đang tăng lên
C Quần thể số 3 đang có cấu trúc ổn định
D Quần thể số 1 có số lượng cá thể đang suy giảm.
- Câu 12 : Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở ADN của ti thể mà không có ở ADN ở trong nhân tế bào?(1) Được cấu trúc từ 4 loại đơn phân A, T, G, X theo nguyên tắc đa phân.(2) Mang gen quy định tổng hợp prôtêin cho bào quan ti thể.(3) Được phân chia không đều cho các tế bào con khi phân bào.(4) Có cấu trúc dạng vòng, có hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.(5) Mỗi gen chỉ có một alen trong tế bào.
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 13 : Nguyên liệu cho quá trình tiến hóa có thể là đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể, song đột biến gen vẫn được coi là nguyên liệu chủ yếu. Nguyên nhân nào sau đây là không phù hợp?
A Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến một tính trạng của cơ thể.
B Đột biến gen ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của sinh vật.
C Giá trị thích nghi của đột biến gen thay đổi tùy thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen.
D Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể.
- Câu 14 : Nguyên nhân làm suy giảm chất lượng cuộc sống của con người:(1) Sự gia tăng nhanh dân số tạo sức ép lên nguồn tài nguyên thiên nhiên.(2) Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên không bền vững.(3) Môi trường ngày càng ô nhiễm.(4) Sự bất công trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.(5) Xây dựng ngày càng nhiều các khu bảo tồn thiên nhiên.Có bao nhiêu phương án đúng?
A 2
B 3
C 5
D 4
- Câu 15 : Xét các trường hợp sau đây:(1) Mỗi lần thụ tinh, người mẹ chỉ có một trứng nên trứng không được chọn lọc.(2) Trứng của mẹ được hình thành từ khi mẹ mới sinh ra.(3) Phụ nữ càng lớn tuổi càng dễ bị rối loạn phân li NST trong phân bào.(4) Phụ nữ càng lớn tuổi càng dễ phát sinh đột biến gen.Người mẹ lớn tuổi dễ sinh con bị hội chứng Đao là do bao nhiêu trường hợp nói trên gây ra?
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 16 : Xét các ví dụ sau đây:(1) Người bị bệnh bạch tạng kết hôn với người bình thường thì sinh con có thể bị bệnh hoặc không bị bệnh.(2) Trẻ em bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.(3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận...(4) Các loài động vật sống ở nơi giá lạnh thường có lớp mỡ dày dưới da.(5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất.Trong 5 ví dụ trên, có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?
A 5
B 4
C 2
D 3
- Câu 17 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?(1) Mỗi nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực đều có chứa tâm động, là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.(2) Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.(3) Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép, thẳng và prôtêin loại histôn.(4) Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là 30nm và 300nm.
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 18 : Ở một loài thú, cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 toàn thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ: Ở giới cái:100% thân xám, mắt đỏ. Ở giới đực: 40% thân xám, mắt đỏ: 40% thân đen, mắt trắng: 10% thân xám, mắt trắng: 10% thân đen, mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật: (1) Di truyên trội lặn hoàn toàn. (2) Hai cặp gen quy định hai tính trạng màu thân và màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y hoặc nằm trên nhiễm sắc thể X có alen tương ứng trên Y.(3) Liên kết gen không hoàn toàn, tần số hoán vị gen ở con cái F1 là 20%.(4) Liên kết gen không hoàn toàn, ở F1 tần số hoán vị gen của cả 2 giới đều là 20%. (5) Hai cặp gen quy định hai tính trạng màu thân và màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể Y không có alen tương ứng trên X, di truyền thẳng.Phương án đúng là:
A (2), (3), (4), (5).
B (1), (2), (3).
C (1), (2), (4)
D (1), (2), (3), (4), (5).
- Câu 19 : Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Ở mạch hai, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là
A 40%
B 30%
C 20%
D 10%
- Câu 20 : Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen Dd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu tỉ lệ giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?(1) 1: 1. (2) 1: 1: 1: 1. (3) 1: 1: 1: 1: 1: 1. (4) 1: 1: 2: 2. (5) 5:5:1:1.
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 21 : Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái?(1) Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.(2) Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.(3) Nấm hoại sinh là nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.(4) Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.(5) Sinh vật phân giải chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, một số loài động vật có xương sống.
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 22 : Bảng sau đây mô tả đặc điểm của một số quy luật di truyền ở cấp độ cơ thể Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án đúng là
A 1-b, 2-c, 3-a
B 1-c, 2-a, 3-b.
C 1-a, 2-c, 3-b
D 1-c, 2-b, 3-a
- Câu 23 : Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông đen, a quy định lông trắng, kiểu gen Aa biểu hiện lông đen ở con đực và lông trắng ở con cái. Cho con đực lông trắng lai với con cái lông đen được F1. Nếu cho các con đực F1 giao phối với con cái lông đen, theo lí thuyết thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là?
A 75% lông đen: 25% lông trắng
B 50% lông đen: 50% lông trắng
C 25% lông đen: 75% lông trắng.
D 100% lông đen
- Câu 24 : Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.(2) Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.(4) Tạo ra alen mới trong quần thể.(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của đột biến gen?
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 25 : Để sản xuất hoocmon insulin với số lượng lớn nhằm trong điều trị bệnh tiểu đường, người ta sử dụng một plasmit có chứa gen kháng chất kháng sinh ampixilin để tạo ra ADN tái tổ hợp rồi chuyển vào các tế bào vi khuẩn E. coli vốn không có khả năng kháng chất kháng sinh ampixilin. Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?(1) Gen mã hóa insulin có thể được lấy trực tiếp từ tế bào người.(2) Các vi khuẩn E. coli được nhận ADN tái tổ hợp được xem là sinh vật chuyển gen.(3) Gen kháng chất kháng sinh được sử dụng nhằm giúp vi khuẩn E. coli tăng sức đề kháng để có thể thu được nhiều sản phẩm hơn.(4) Phương pháp chuyển gen vào tế bào E. coli là phương pháp biến nạp.
A 4
B 2
C 3
D 5
- Câu 26 : Cho các hiện tượng sau:(1) Gen điều hòa của Opêron Lac bị đột biến dẫn tới prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học.(2) Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Opêron Lac.(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.(4) Vùng vận hành (vùng O) của Opêron Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với prôtêin ức chế.(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN pôlimeraza.Trong các trường hợp trên, khi không có đường lactôzơ có bao nhiêu trường hợp Opêron Lac vẫn thực hiện phiên mã?
A 3
B 2
C 5
D 4
- Câu 27 : Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Bazơ nitơ hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.(6) Ở mức độ phân tử, đa số đột biến điểm thường có hại.
A 2
B 5
C 6
D 4
- Câu 28 : Xét các kết luận sau:(1) Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên liên kết gen là phổ biến.(4) Hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kết với nhau.(5) Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn có trong tế bào sinh dưỡng.Có bao nhiêu kết luận đúng?
A 4
B 2
C 3
D 5
- Câu 29 : Một loài giao phấn có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Nếu mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét một gen có 3 alen thì số thể ba kép khác nhau về kiểu gen tối đa của loài này là
A 77760.
B 1944000
C 388800
D 129600.
- Câu 30 : Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 40% năng lượng tích lũy trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 0,15% năng lượng của giáp xác. Biết diện tích môi trường là 105m2. Số năng lượng tích tụ trong giáp xác là bao nhiêu?
A 3 x 108kcal.
B 9 x 108kcal.
C 36 x 109kcal
D 36 x 107kcal.
- Câu 31 : Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:(1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.(2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh.(3) Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.(4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè.(5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.(6) Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến lặn nên có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép.
A (2), (4), (5)
B (2), (3), (6).
C (2), (3), (5)
D (1), (3), (6).
- Câu 32 : Ở một loài sinh vật (2n = 24), trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở con cái cặp nhiễm sắc thể thứ 3 không phân li tạo giao tử (n+1), ở con đực cặp nhiễm sắc thể thứ 6 không phân li tạo giao tử (n+1). Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp của 2 giao tử (n+1) nói trên có thể phát triển thành
A Thể tam bội
B Thể tứ bội
C Thể ba kép
D Thể ba kép hoặc thể bốn.
- Câu 33 : Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bàoBiết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Xét các phát biểu sau:(1) Tế bào 1 đang ở kì sau của nguyên phân với bộ NST 2n = 4.(2) Tế bào 2 đang ở kì sau của giảm phân 2 với bộ NST 2n = 8.(3) Cơ thể mang tế bào 1 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp.(4) Cơ thể mang tế bào 2 có kiểu gen AaBb.(5) Tế bào 1 và tế bào 2 đều ở kì sau của quá trình nguyên phân với bộ NST 2n = 4.Số phát biểu không đúng là:
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 34 : Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do được F2 thì theo lí thuyết, ở F2 loại cá thể đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ: (1) 37,5%; (2) 6,25%; (3) 18,75%; (4) 25%.
A (1), (2).
B (2), (4).
C (1), (3).
D (3).
- Câu 35 : Ở đậu Hà Lan, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho hai cây hoa đỏ lai với nhau, đời F1 thu được 47 cây hoa đỏ: 16 cây hoa trắng. Lấy tất cả các cây hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thì ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là
A hoa đỏ : hoa trắng.
B 100% hoa đỏ.
C hoa đỏ : hoa trắng
D hoa đỏ : hoa trắng
- Câu 36 : Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng; 315 cây hoa đỏ. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2:
A Đời F2 có 9 kiểu gen quy định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen quy định hoa trắng.
B Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.
C Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa trắng.
D Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen quy định hoa trắng.
- Câu 37 : Ở một loài thực vật, gen A – trội hoàn toàn quy định màu hoa đỏ; gen lặn a – hoa trắng. Biết rằng hạt phấn (n+1) của cây thể ba (2n+1) không tham gia thụ tinh. Phép lai nào sau đây tạo ra kết quả ở đời sau có các cây (3n+1) toàn ra hoa đỏ?
A ♂ (2n + 1) Aaa x ♀ (4n) AAAA
B ♀ (2n + 1) AAa x ♂ (4n) Aaaa.
C ♀ (2n + 1) Aaa x ♂ (4n) Aaaa.
D ♂ (2n + 1) Aaa x ♀ (4n) AAaa
- Câu 38 : Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 600 hạt (gồm 20 hạt AA, 80 hạt Aa, 500 hạt aa) trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1, F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Lấy một hạt ở đời F2, xác suất để hạt này nẩy mầm được trên đất có kim loại nặng là
A 84%
B 90%
C 91%
D 87,5%.
- Câu 39 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb. (2) AAaaBBbb x AaaaBbbb. (3) AaaaBBBb x AAaaBbbb.(4) AaaaBBbb x Aabb. (5) AaaaBBbb x aaaaBbbb. (6) AAaaBBbb x Aabb.Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A 3 phép lai.
B 2 phép lai
C 4 phép lai
D 1 phép lai.
- Câu 40 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng; alen B quy định hoa quy định màu đỏ đồng thời át gen không alen với nó (A, a), alen b không có khả năng tổng hợp sắc tố và không át; alen D quy định thân cao trội hoàn hoàn so với alen d quy định thân thấp; sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Xét phép lai (P): ♂Aa x ♀Aa. Biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 10%.Theo theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?(1) F1, các cây hoa đỏ, thân cao chiếm tỉ lệ 37,6875%.(2) F1, có tối đa 6 kiểu hình khác nhau.(3) F1, có tối đa 10 kiểu gen quy định cây hoa đỏ, thân cao.(4) F1, có 1 kiểu gen gen dị hợp quy định cây hoa vàng, thân cao.
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 41 : Ở bướm tằm, khi xét hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường quy định hai cặp tính trạng chiều dài kén và màu sắc kén. Người ta lai giữa bố mẹ đều thuần chủng kén dài, màu trắng và kén bầu, màu vàng, đời F1 đồng loạt xuất hiện loại kiểu hình kén dài, màu trắng. Cho một cá thể F1(1) giao phối với một cá thể (2) dị hợp về hai cặp tính trạng có nguồn gốc khác với cặp bố mẹ trên, thu được đời F2 với 4 kiểu hình theo tỉ lệ: 9 bướm tằm có kén dài, màu trắng; 3 bướm tằm có kén dài, màu vàng; 3 bướm tằm có kén bầu, màu trắng; 1 bướm tằm có kén bầu, màu vàng. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?(1) Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái với tần số 25%.(2) Cá thể (1) là con đực có kiểu gen .(3) Cá thể (2) là con cái có kiểu gen .(4) Bướm tằm kén dài, màu trắng ở F2 có 5 kiểu gen qui định.(5) Nếu cho các con bướm tằm kén dài, màu trắng ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ bướm tằm có kiểu hình khác bố mẹ là .
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 42 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền 0,5AA:0,3Aa:0,2aa, kiểu gen AA có khả năng tham gia sinh sản bằng 50%, các kiểu gen khác có khả năng tham gia sinh sản đều bằng 100%. Quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ thì tỉ lệ đồng hợp tử lặn qua 2 thế hệ là
A
B
C
D
- Câu 43 : Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?(1) 9 đỏ : 7 trắng. (2) 1 đỏ : 3 trắng. (3) 1 đỏ : 1 trắng. (4) 3 đỏ : 1 trắng. (5) 3 đỏ : 5 trắng. (6) 5 đỏ : 3 trắng. (7) 13 đỏ : 3 trắng. (8) 7 đỏ : 1 trắng. (9) 7 đỏ : 9 trắng.Các tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là:
A (2), (3), (5)
B (1), (3), (5)
C (1), (3), (5), (7)
D (2), (3), (4)
- Câu 44 : Ở 1 loài thú lưỡng bội 2n, trong một quần thể xét 6 gen, trong đó: gen I có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể số 1; gen II có 4 alen và gen III có 2 alen cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2; gen IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, gen V có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y; gen VI có 3 alen nằm trên trên vùng tương đồng của X và Y. Cho các phát biểu sau:(1) Số loại giao tử đực tối đa có thể tạo ra trong quần thể là 360.(2) Số loại giao tử đực tối đa có thể tạo ra trong quần thể là 144.(3) Số loại giao tử cái tối đa có thể tạo ra trong quần thể là 216.(4) Số loại kiểu gen tối đa về tất cả các gen này trong quần thể là 21384.(5) Ở giới cái, số loại kiểu gen dị hợp tối đa về tất cả các gen này trong quần thể là 648.Số phát biểu không đúng là
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 45 : Ở người, một gen trên NST thường có hai alen: Alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 36% số người mang gen thuận tay trái. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Cặp vợ chồng này dự định sinh 2 con, xác suất để có ít nhất một người thuận tay phải là
A
B
C
D
- Câu 46 : Ở E.coli, trong quá trình dịch mã của một phân tử mARN, môi trường đã cung cấp 199 axit amin để hình thành nên một chuỗi polipeptit. Gen tổng hợp nên phân tử mARN này có tỉ lệ A/G = 0,6. Khi đột biến gen xảy ra, chiều dài của gen không đổi nhưng tỉ lệ A/G = 60,43% đột biến này thuộc dạng:
A Thay thế 4 cặp G-X bằng 4 cặp A-T
B Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
C Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
D Thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.
- Câu 47 : Khi nói về quá trình dịch mã những phát biểu nào sau đây không đúng(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này diễn ra trong tế bào chất của sinh vật nhân thực và nhân sơ.(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit(3) Trong quá trình dịch mã, nhiều riboxom có thể cùng tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit gọi là hiện tượng poliriboxom.(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi tARN bổ sung với một trong ba bộ ba kết thúc trên mARN
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 48 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mô hình hoạt động của operon Lac ở E.coli
A Gen điều hòa luôn tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ.
B Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac
C Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ARN - polimeraza.
D Lượng sản phẩm của nhóm gen sẽ tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành.
- Câu 49 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực?(1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bàochất.(2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế bàochất.(3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạchvòng.(4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào banđầu.
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 50 : Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN và cho biết có bao nhiêu câu trả lời không đúng. (1) Các số (1), (2) và (3) trên hình vẽ tương ứng với các nội dung: liên kết hiđrô, côđon và anticôđon.(2) Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin và mang anticôđon 5’–UAX–3’.(3) mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình phiên mã và mang bộ ba mở đầu là 3’– GUA–5’.(4 tARN có 3 thùy tròn nên chỉ có thể mang tối đa 3 axit amin cho 1 lần tới riboxom.(5) Axit amin gắn ở đầu 3'–OH của tARN này là Mêtiônin hoặc fMet.
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 51 : Ở lúa Mì Triticum aestivum, xét phép lai ♂ AaBbdd x ♀ AabbDd. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có một số cá thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường. Theo lý thuyết phép lai trên có thể tạo ra tối đa số loại hợp tử lệch bội là:
A 12
B 18
C 24
D 36
- Câu 52 : Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng đến phiên mã.(2) Mọi đột biến gen đều chỉ có thể xảy ra nếu có tác động của tác nhân đột biến.(3) Tất cả các đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.(4) Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinhdục.(5) Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệsau.(6) Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểuhình.(7) Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
A 1
B 6
C 5
D 3
- Câu 53 : Tình trạng màu hoa cho 2 gen nằm trên 2 nhiễm sắc thể thường khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, mỗi gen gồm 2 alen trội hoàn toàn. Các gen trội đều tham gia tạo sản phẩm có hoạt tính hình thành màu hoa. Các gen lặn đều tạo sản phẩm không có hoạt tính. Khi cho những cây thuộc 2 dòng thuần giao phối hoa tím với hoa trắng thu được F1. Cho F1 ngẫu phối F2 thu được 3 loại hoa tím, hoa trắng và hoa vàng. Cho các cây hoa tím F2 lai với các cây hoa vàng F2. Tỉ lệ kiểu hình hoa tím ở F3 là:
A 16/27
B 3/16
C 12/27
D 49/81
- Câu 54 : Khi cho gà chân thấp lai với nhau thu được 151 con chân thấp và 76 con chân cao. Biết chiều cao chân do 1 gen quy định nằm trên NST thường. Giải thích nào sau đây là phù hợp với kết quả của phép lai trên
A do tác động át chế của gen trội
B do tác động đa hiệu của gen
C do tác động gộp của gen trội và gen lặn
D do tác động gây chết của gen lặn
- Câu 55 : Ở dê tính trạng râu xồm do 1 gen gồm 2 alen quy định nằm trên NST thường. Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 râu xồm : 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm ở đời lai thu được là bao nhiêu?
A 5/9
B 9/16
C 7/18
D 17/34
- Câu 56 : Theo quy luật của Menđen thì nhận định nào sau đây là không đúng?
A Đối với mỗi tính trạng, trong giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền quy định cho tính trạng này.
B Trong cơ thể sinh vật lưỡng bội, các nhân tố di truyền tồn tại độc lập mà không hoà trộn vào nhau.
C Mỗi tính trạng của cơ thể sinh vật lưỡng bội là do một cặp nhân tố di truyền quy định.
D Cơ thể chứa hai nhân tố di truyền khác nhau nhưng chỉ biểu hiện tính trạng trội do alen lặn trong cá thể này đã bị tiêu biến đi.
- Câu 57 : Cho các phát biểu sau(1) Sự nhân đôi của NST dẫn đến sự nhân đôi của ADN.(2) Sự trao đổi đoạn tương đồng giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp tương đồng sẽ luôn dẫn đến hiện tượng hoán vị gen giữa 2 locut gen nằm trên NST đó.(3) Người nam Claiphentơ mang 2 NST X chứa alen bệnh về locut gen quy định bệnh mù màu xanh lục-đỏ thì sẽ bị mù màu nhẹ hơn so với người nam chỉ có 1 NST X mang aleen bệnh.(4) Hoán vị gen là một trường hợp đặc biệt của đột biến chuyển đoạn NST.Có bao nhiêu phát biểu sai?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 58 :
A 25%
B 50%
C 75%
D 12.5%
- Câu 59 : Ở một loài thú lưỡng bội xét 1 gen quy định màu lông có 2 alen là A: màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu trắng. Khi quần thể ngẫu phối hình thành tối đa 5 loại kiểu gen về gen này. Cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ đều có màu lông đỏ. Cho các phát biểu sau:(1) Chắc chắn tất cả con đều lông đỏ.(2) Có thể xuất hiện con cái lông trắng.(3) Có thể xuất hiện con đực lông trắng.(4) Con đựcvà con cái đều có thể xuất hiện lông trắng.Số phát biểu không đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 60 : Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho các phát biểu sau(1)Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa 4 loại kiểu hình.(2) Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.(3) Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng là 6,25%.(4) Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 75%Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 61 :
A 64/81AA : 16/81Aa : 1/81aa.
B 81/100AA : 18/100Aa : 1/100aa
C 49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa.
D 49/144AA : 70/144Aa : 25/144aa.
- Câu 62 : Ở người, bệnh do một gen trội nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, gen này có 2 alen A và a. Xét một quần thể người đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh này và có tỉ lệ giới tính xấp xỉ 1:1. Giả sử không phát sinh đột biến mới, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?(1) Bệnh luôn biểu hiện ở nữ nhiều hơn ở nam.(2) Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều bệnh.(3) Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh con mắc bệnh.(4) Mẹ mắc bệnh thì khả năng sinh con trai mắc bệnh luôn cao hơn khả năng sinh con trai bình thường.(5) Tỉ lệ những người phụ nữ bệnh sinh con trai bình thường không bao giờ vượt quá 25% tổng số người của cả quần thể.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 63 : Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, trong cac phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu genAaBb.(2) Nếugieohạtcủacâynàythìcóthểthuđượccâyconcókiểugenđồnghợptửtrộivềcácgentrên.(3) Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu genAaBB.(4) Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 64 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:(1) Bệnh phêninkêtô niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông. (7) Hội chứng mèo kêu. (8) Hội chứng Claiphentơ. (9) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.Trong các bệnh, tật và hội chứng trên có bao nhiêu loại bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ đồng thời trong tế bào của cơ thể chứa 47 NST ?
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 65 : Cho sơ đồ phả hệ sau:Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Có 18 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.(2) Có ít nhất 13 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
A 5
B 2
C 3
D 1
- Câu 66 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai
A Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa cóhướng.
B Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quầnthể.
C Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quầnthể.
D Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
- Câu 67 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địalí.(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loàimới.(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhịbội.(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫunhiên.
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 68 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.(2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn.(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quầnthể.(4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 69 : Cho các hiện tượng dưới đây:(1). Hai loài chồn hôi sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài ở phía đông giao phối vào cuối mùa đông, một loài sống ở phía tây giao phối vào cuối mùa hè.(2). Hai loài chim chân xanh ở đảo Galapagos không thể giao phối với nhau chúng thực hiện những điệu múa quyến rũ bạn tình khác nhau trước khi giao phối.(3). Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.(4). Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.(5). Hai loài rắn sọc, một loài sống chủ yếu ở nước, một loài sống chủ yếu ở trên mặt đất.Hiện tượng thể hiện sự cách li sinh thái và cách li tập tính lần lượt là
A (1), (2)
B (2), (3)
C (4), (5).
D (4), (1).
- Câu 70 : Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sauđây?(1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trườnggiảm.(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thểgiảm.(3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thểtăng.(4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thểgiảm.
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 71 : Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quầnthể.
B Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.
C Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quầnthể.
D Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
- Câu 72 : Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?(1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.(3) Trồng các loại cây đúng thờivụ.(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
A 1
B 3
C 4
D 2
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen